Tiền học phí TPHCM năm 2024 các trường công lập bao nhiêu?

Tiền học phí tại TPHCM năm học mới nhất tại các trường công lập là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Tiền học phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được chia thành 2 nhóm đối tượng nào?

    Ngày 16/7/2024, HĐND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ năm học 2024 2025. Theo đó:

    Tiền học phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được chia thành 2 nhóm đối tượng như sau:

    Nhóm 1: học sinh học tại các trường ở thành phố Thủ Đức và các quận 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân.

    Nhóm 2: học sinh học tại các trường ở các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè và Cần Giờ.

    Tiền học phí TPHCM năm 2024 bao nhiêu?

    Căn cứ Điều 2 Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND, tiền học phí TPHCM năm 2024 được quy định như sau:

    (1). Tiền học phí từ năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:

    Tiền học phí cấp 1

    (2). Mức học phí đối với cấp tiểu học trên làm căn cứ thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn chưa đảm bảo trường tiểu học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định.

    (3). Trẻ em mầm non 05 tuổi được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).

    (4). Học sinh trung học cơ sở được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).

    (5). Tiềnhọc phí từ năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân Thành phố để đề nghị Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét phê duyệt.

    (6). Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

    (7). Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến (học Online) bằng 50% mức thu học phí của các cơ sở giáo dục công lập đã được ban hành. Mức thu học phí được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.

    Tiền học phí TPHCM năm 2024 các trường công lập bao nhiêu?

    Tiền học phí TPHCM năm 2024 các trường công lập bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    9 khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục công lập ngoài học phí tại TPHCM?

    Theo Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND quy định các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh từ năm học 2024-2025 thì các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục công lập tại TPHCM từ năm học 2024 2025 bao gồm như sau:

    (1). Dịch vụ tổ chức phục vụ, quản lý và vệ sinh bán trú

    (Đơn vị: đồng/học sinh/tháng)


    Mức tối đa đối với Nhóm 1

    Mức tối đa đối với Nhóm 2

    Mầm non

    550,000

    500,000

    Tiểu học

    350,000

    320,000

    Trung học cơ sở

    300,000

    280,000

    Trung học phổ thông

    250,000

    230,000

    (2). Dịch vụ ăn sáng


    Mức tối đa đối với Nhóm 1

    Mức tối đa đối với Nhóm 2

    Mầm non

    220,000

    200,000

    Tiểu học

    60,000

    50,000

    (3). Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng ngoài giờ (bao gồm dịch vụ trông giữ trước và sau giờ học chính khóa, không bao gồm tiền ăn)

    (Đơn vị tính: đồng/học sinh/giờ)


    Mức tối đa đối với Nhóm 1

    Mức tối đa đối với Nhóm 2

    Mầm non

    12,000

    11,000

    (4). Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng ngoài giờ (bao gồm dịch vụ trông giữ trong các ngày nghỉ, không bao gồm các ngày lễ tết, không bao gồm tiền ăn)

    (Đơn vị tính: đồng/học sinh/ngày)


    Mức tối đa đối với Nhóm 1

    Mức tối đa đối với Nhóm 2

    Mầm non

    128,000

    120,000

    (5). Dịch vụ nhân viên nuôi dưỡng (phần kinh phí xã hội hóa theo khoản 2, Điều 1, Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND ngày 23/03/2021 của HĐND Thành phố)

    (Đơn vị: đồng/học sinh/tháng)


    Mức tối đa đối với Nhóm 1

    Mức tối đa đối với Nhóm 2

    Nhà trẻ

    260,000

    260,000

    Mẫu giáo

    160,000

    160,000

    (6). Dịch vụ khám sức khỏe học sinh ban đầu (bao gồm khám nha học đường)

    (Đơn vị: đồng/học sinh/năm)


    Mức tối đa đối với Nhóm 1

    Mức tối đa đối với Nhóm 2

    Mầm non

    70,000

    65,000

    Tiểu học

    60,000

    55,000

    Trung học cơ sở

    50,000

    45,000

    Trung học phổ thông

    50,000

    45,000

    (7). Dịch vụ sử dụng máy lạnh của lớp học có máy lạnh (tiền điện, chi phí bảo trì máy lạnh, chi phí thuê máy lạnh nếu có)

    (Đơn vị: đồng/học sinh/tháng)

    * Đối với lớp đã được trang bị sẵn máy lạnh


    Mức tối đa đối với Nhóm 1

    Mức tối đa đối với Nhóm 2

    Mầm non

    50,000

    50,000

    Tiểu học

    45,000

    45,000

    Trung học cơ sở

    35,000

    35,000

    Trung học phổ thông

    35,000

    35,000

    * Đối với lớp có nhu cầu sử dụng nhưng chưa có máy lạnh, phải đi thuê


    Mức tối đa đối với Nhóm 1

    Mức tối đa đối với Nhóm 2

    Mầm non

    110,000

    100,000

    Tiểu học

    110,000

    100,000

    Trung học cơ sở

    95,000

    90,000

    Trung học phổ thông

    95,000

    90,000

    (8). Dịch vụ tiện ích ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số

    (Đơn vị: đồng/học sinh/tháng)


    Mức tối đa đối với Nhóm 1

    Mức tối đa đối với Nhóm 2

    Mầm non

    110,000

    110,000

    Tiểu học

    110,000

    110,000

    Trung học cơ sở

    110,000

    110,000

    Trung học phổ thông

    110,000

    110,000

    (9). Dịch vụ đưa rước trẻ, học sinh bằng xe ô tô

    (Đơn vị: đồng/học sinh/km)

    * Tuyến đường dưới 5km


    Mức tối đa đối với Nhóm 1

    Mức tối đa đối với Nhóm 2

    Mầm non

    10,000

    10,000

    Tiểu học

    10,000

    10,000

    Trung học cơ sở

    10,000

    10,000

    Trung học phổ thông

    10,000

    10,000

    * Tuyến đường từ 5km trở lên


    Mức tối đa đối với Nhóm 1

    Mức tối đa đối với Nhóm 2

    Mầm non

    8,000

    8,000

    Tiểu học

    8,000

    8,000

    Trung học cơ sở

    8,000

    8,000

    Trung học phổ thông

    8,000

    8,000

    Các khoản thu và mức thu đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên:

    Áp dụng mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tương đương với mức thu của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

    Phan Thị Phương Hồng
    saved-content
    unsaved-content
    294