16:55 - 13/02/2025

Nội dung quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động (Quyết định 108 TCT ngày 24/01/2025)

Nội dung quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động (Quyết định 108 TCT). Thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân là bao lâu?

Nội dung chính

    Nội dung quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động (Quyết định 108 TCT)

    Ngày 24/01/2025 Bộ Tài chính ban hành Quyết định 108/QĐ-TCT về quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động. Nội dung quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động được quy định như sau:

    Bước 1: Tạo và tiếp nhận Tờ khai quyết toán thuế TNCN gợi ý có đề nghị hoàn của NNT

    (1) Tạo Tờ khai quyết toán thuế TNCN gợi ý

    Từ cơ sở dữ liệu kê khai của tổ chức trả thu nhập và của cá nhân, dữ liệu đăng ký thuế và đăng ký người phụ thuộc, dữ liệu tổng quan về nghĩa vụ thuế, các khoản nợ của NNT (Người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế) trên toàn quốc, hệ thống ứng dụng CNTT (Công nghệ thông tin) của ngành Thuế tự động tổng hợp dữ liệu đối với các chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế TNCN (Thu nhập cá nhân) để xác định nghĩa vụ kê khai của NNT (Người nộp thuế) và tạo Tờ khai quyết toán thuế TNCN gợi ý đối với NNT là cá nhân trực tiếp quyết toán thuế TNCN. Việc tổng hợp dữ liệu và tạo lập Tờ khai gợi ý được hệ thống ứng dụng CNTT ngành Thuế tự động thực hiện ngay sau thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN của tổ chức trả thu nhập.

    NNT là cá nhân sử dụng ứng dụng eTax Mobile, ứng dụng Thuế điện tử dành cho cá nhân của Tổng cục Thuế để kiểm tra thông tin trên Tờ khai quyết toán thuế TNCN gợi ý do hệ thống ứng dụng CNTT của ngành Thuế tự động tạo lập.

    + Trường hợp NNT đồng ý với thông tin được gợi ý trên Tờ khai quyết toán thuế TNCN gợi ý, NNT xác nhận và nộp hồ sơ quyết toán theo quy định trên ứng dụng.

    + Trường hợp NNT không đồng ý với thông tin được gợi ý trên Tờ khai quyết toản thuế TNCN gợi ý, NNT sửa lại thông tin tại các chỉ tiêu tương ứng, bổ sung lý do chênh lệch với số cơ quan thuế gợi ý và nộp hồ sơ quyết toán kèm theo tài liệu chứng minh theo quy định.

    Nội dung quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động (Quyết định 108 TCT)

    Nội dung quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động (Quyết định 108 TCT) (Hình từ Internet)

    (2) Tiếp nhận Tờ khai quyết toán thuế TNCN gợi ý có đề nghị hoàn trả của NNT

    - Hệ thống TTGQ TTHC tự động tạo và gửi Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử, Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính), cho NNT ngay sau khi nhận được hồ sơ quyết toán thuế TNCN có chỉ tiêu “Số thuế hoàn trả cho NNT".

    - Ngay sau khi gửi Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế cho NNT, phân hệ hoàn thuế tự động tạo hồ sơ đề nghị hoàn thuế.

    (3) Đối với hồ sơ quyết toán thuế TNCN có đề nghị hoàn trả của NNT được nộp bằng phương thức khác với quy định tại mục (1), Hệ thống TTGQ TTHC (Thông tin giải quyết thủ tục hành chính) và bộ phận TN&TKQ (Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả) thực hiện tiếp nhận, chấp nhận tờ khai và xử lý hồ sơ khai thuế theo quy định tại Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ thuế của NNT.

    Sau đó, Hệ thống TTGQ TTHC thực hiện tự động tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế và phân hệ hoàn thuế tự động tạo hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo quy định tại khoản 2 Điều này.

    Bước 2: Giải quyết hoàn thuế TNCN tự động

    (1) Phân hệ hoàn thuế TNCN tự động kiểm tra và xác định hồ sơ đủ điều kiện được xử lý tự động. Theo đó, hồ sơ đủ điều kiện được xử lý tự động là hồ sơ đáp ứng các điều kiện như sau:

    - Tại thời điểm giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN của NNT, tổ chức trả thu nhập đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thay tiền thuế TNCN đã khấu trừ hoặc tổng tiền thuế TNCN NNT là cá nhân đã nộp đủ vào NSNN (Ngân sách Nhà nước) tại kỳ quyết toán NNT có đề nghị hoàn thuế;

    - Hồ sơ hoàn thuế TNCN có chỉ tiêu “Tổng thu nhập chịu thuế" khớp đúng với số liệu tổng hợp trong kỳ quyết toán thuế theo CSDL (Cơ sở dữ liệu) quản lý thuế của ngành Thuế tại thời điểm giải quyết hồ sơ và có chỉ tiêu “Tổng số thuế đề nghị hoàn trả" nhỏ hơn hoặc bằng số liệu tổng hợp trong kỳ quyết toán thuế theo CSDL quản lý thuế của ngành Thuế tại thời điểm giải quyết hồ sơ;

    - Thông tin tài khoản nhận tiền hoàn trả của NNT được xác minh và liên kết với CSDL quản lý thuế của ngành Thuế.

    (2) Trường hợp hồ sơ hoàn thuế TNCN của NNT đáp ứng đủ các điều kiện nêu tại khoản 1 Điều này thì phân hệ hoàn thuế TNCN tự động tạo đề xuất hoàn thuế, lập Quyết định hoàn thuế (hoặc Quyết định hoàn kiêm bù trừ thu NSNN) và Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN (hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu NSNN) để chuyên Thủ trưởng CQT (Quyết toán thuế) ký điện tử.

    Các công việc nêu tại mục (1), (2) do hệ thống ứng dụng CNTT của ngành Thuế tự động thực hiện kể từ khi gửi Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế cho NNT.

    (3) Trường hợp hồ sơ hoàn thuế TNCN của NNT không đáp ứng một trong những điều kiện nêu tại mục (1) thì hệ thống ứng dụng CNTT của ngành Thuế tự động phân công và gửi thư điện tử đến lãnh đạo bộ phận, cán bộ thuế được phân công giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN biết và tiếp tục giải quyết hồ sơ.

    Trên cơ sở kết quả kiểm tra, thông tin do ứng dụng TMS (ứng dụng quản lý thuế tập trung) cung cấp và hồ sơ hoàn thuế TNCN cụ thể, bộ phận GQHS (Giải quyết hồ sơ) xem xét, thực hiện xử lý theo từng trường hợp như sau:

    - Trường hợp hồ sơ hoàn thuế TNCN của NNT đã kèm theo tài liệu giải trình bổ sung, bộ phận GQHS kiểm tra, đối chiếu tài liệu giải trình bổ sung của NNT, nếu chấp nhận thì bộ phận GQHS tạo Quyết định hoàn thuế (hoặc Quyết định hoàn kiêm bù trừ thu NSNN) và Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN (hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu NSNN) và trình Thủ trưởng CQT (Cơ quan thuế) để ký điện tử.

    - Trường hợp cần tiếp tục xác định, làm rõ nguyên nhân chênh lệch giữa số liệu kê khai của NNT và dữ liệu tổng hợp của cơ quan thuế, bộ phận GQHS tạo Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ) trình Thủ trường CQT đê ký, gửi cho NNT.

    Trên cơ sở tiếp nhận thông tin giải trình, bổ sung của NNT, bộ phận GQHS hoàn thuế TNCN thực hiện:

    + Trường hợp chấp nhận giải trình, bổ sung:

    Trường hợp NNT đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu mà chứng minh số tiền thuế đề nghị hoàn thuế là đúng, bộ phận GQHS hoàn thuế tạo đề xuất hoàn thuế trên ứng dụng TMS, Quyết định hoàn thuế (hoặc Quyết định hoàn kiêm bù trừ thu NSNN) và Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN (hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu NSNN) trình Thủ trưởng CQT ký ban hành.

    + Trường hợp không chấp nhận giải trình, bổ sung:

    Trường hợp NNT đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu nhưng chưa đủ căn cứ xác định hồ sơ hoàn thuế của NNT thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế hoặc hết thời hạn theo Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu mà NNT không giải trình, bổ sung thông tin hoặc đã giải trình bổ sung mà chưa đủ căn cứ để CQT xác định số thuế đủ điều kiện được hoàn thuế hoặc không chứng minh được số thuế đã khai là đúng thì bộ phận GQHS hoàn thuế tạo Thông bảo về việc hồ sơ chưa đủ điều kiện hoàn thuế không được hoàn thuế (mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) trên TMS và trình Thủ trưởng CQT để ký ban hành, gửi cho NNT.

    - Trường hợp xác định hồ sơ hoàn thuế không thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế, bộ phận GQHS hoàn thuế dự thảo Thông báo về việc hồ sơ chưa đủ điều kiện hoàn thuế không được hoàn thuế (mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC) trên TMS và trình Thủ trưởng CQT ký ban hành, gửi cho NNT.

    Thời gian thực hiện các công việc nêu tại mục (3) chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày có Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế.

    (4) Hệ thống ứng dụng CNTT của ngành Thuế hỗ trợ tự động việc tạo dự thảo các Thông báo, Quyết định, Lệnh hoàn theo quy định tại mục (2), (3) chuyển sang ứng dụng Ký điện từ và gửi thông báo bằng thư điện tử cho bộ phận GQHS và Thủ trưởng CQT.

    - Thủ trưởng CQT thực hiện ký điện tử Quyết định hoàn thuế (hoặc Quyết định hoàn kiêm bù trừ thu NSNN); Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN (hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu NSNN); Thông báo về việc hồ sơ chưa đủ điều kiện hoàn thuế không được hoàn thuế; Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu. Hệ thống ứng dụng CNTT của ngành Thuế hỗ trợ ký hàng loạt các văn bản, văn bản được chuyển đến bộ phận HCVT đề ban hành văn bản theo quy định.

    - Đối với Quyết định hoàn thuế (hoặc Quyết định hoàn kiêm bù trừ thu NSNN) và Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN (hoặc Lệnh hoàn trả kiểm bù trừ khoản thu NSNN)

    + Hệ thống TTGQ TTHC thực hiện chuyên Lệnh hoàn thuế đã được ban hành đến Cổng thông tin điện tử của Kho bạc Nhà nước để thực hiện chỉ hoàn cho NNT theo quy định.

    + Phân hệ hoàn thuế TNCN tự động tiếp nhận, kiêm tra và hạch toán Lệnh hoàn thuế do KBNN chuyển đến đã khớp đúng với Lệnh hoàn thuế trên ứng dụng theo hướng dẫn tại Quy trình kê khai, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ của NNT đồng thời tự động hạch toán Quyết định hoàn thuế, cập nhật trạng thái hồ sơ hoàn và tự động chuyển Quyết định hoàn thuế (hoặc Quyết định hoàn kiêm bù trừ thu NSNN) để gửi cho NNT.

    Trường hợp thông tin trên Lệnh hoàn thuế do KBNN chuyển đến không khớp đúng với Lệnh hoàn thuế trên ứng dụng, Bộ phận GQHS thực hiện xử lý Lệnh hoàn thuế theo Danh mục mã lỗi và nguyên tắc xử lý lệnh hoàn thuế theo Danh mục 2.3 ban hành kèm theo Quy trình hoàn thuế theo Quyết định 679/QĐ-TCT ngày 31/5/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

    Bước 3: Kiểm soát sau hoàn thuế TNCN

    Hệ thống ứng dụng CNTT ngành Thuế định kỳ hàng quý tự động tổng hợp dữ liệu để cảnh báo và tự động cung cấp danh sách cho cơ quan thuế về việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập, khấu trừ thuế TNCN kê khai bổ sung làm thay đổi thông tin nghĩa vụ thuế của NNT là cá nhân đã được hoàn thuế TNCN đề bộ phận GQHS có căn cứ thực hiện xử lý kiểm soát sau hoàn và thu hồi hoàn thuế (nếu có).

    Thủ trưởng CQT phân công cụ thể bộ phận GQHS thực hiện xử lý kiểm soát sau hoàn và thu hồi hoàn thuế (nếu có).

    Thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân là bao lâu?

    Căn cứ Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019 thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân quy định như sau:

    (1) Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019 hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

    Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

    (2) Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

    (3) Quá thời hạn quy định tại mục (1), (2), nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả. Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

    23
    Chủ quản: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số 03/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 06/02/2025 Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ