16:33 - 27/11/2024

Mức phạt cao nhất khi trốn tránh nghĩa vụ quân sự là gì?

Mức phạt cao nhất khi trốn tránh nghĩa vụ quân sự là gì? Hết thời gian khóa học chính quy mà vẫn chưa học xong đại học thì có cần đi nghĩa vụ không?

Nội dung chính

    Mức phạt cao nhất khi trốn tránh nghĩa vụ quân sự được quy định thế nào?

    Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu), người vi phạm quy định về nhập ngũ sẽ bị phạt hành chính như sau:

    Vi phạm quy định về nhập ngũ
    1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.
    2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định.
    3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
    4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện nghĩa vụ quân sự đối với người có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.”.

    Như vậy, người có hành vi trốn nghĩa vụ quân sự có thể bị phạt tiền lên đến 75 triệu đồng. Đồng thời, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc thực hiện nghĩa vụ quân sự đối với người có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP.

    Bên cạnh đó, căn cứ Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015 về tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự như sau:

    Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự
    1. Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
    2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
    a) Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;
    b) Phạm tội trong thời chiến;
    c) Lôi kéo người khác phạm tội.

    Như vậy, đối với tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự thì mức phạt tù cao nhất lên đến 5 năm.

    Mức phạt cao nhất khi trốn tránh nghĩa vụ quân sự là gì?

    Mức phạt cao nhất khi trốn tránh nghĩa vụ quân sự là gì? (Hình từ internet)

    Hết thời gian khóa học chính quy mà vẫn chưa học xong đại học thì có cần đi nghĩa vụ không?

    Căn cứ khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 có quy định các trường hợp được tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:

    Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ

    1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

    a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
    b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
    c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
    d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
    đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
    e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
    g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
    h) Dân quân thường trực

    Bên cạnh đó, Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về độ tuổi gọi nhập ngũ như sau: "Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi."

    Theo đó, trường hợp đang học đại học nằm trong diện được tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự đến hết 27 tuổi. Khi hết thời gian khóa học chính quy thì bạn sẽ không thuộc đối tượng được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo pháp luật.

    Như vậy, nếu đã hết thời gian khóa học chính quy mà vẫn chưa học xong đại học và còn trong độ tuổi gọi nhập ngũ, tức là chưa hết 27 tuổi, thì công dân vẫn thực hiện nghĩa vụ quân sự bình thường như những công dân khác.

    Những ai không cần phải đi nghĩa vụ quân sự?

    Căn cứ theo Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm: 

    - Người khuyết tật.

    - Người mắc bệnh hiểm nghèo.

    - Người mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.

     

    11