11:04 - 07/01/2025

Luật về mức phạt giao thông 2025 mới nhất

Luật về mức phạt giao thông 2025 mới nhất là luật nào? Năm 2025 có tăng mức phạt giao thông không?

Nội dung chính

    Luật về mức phạt giao thông 2025 mới nhất

    Luật về mức phạt giao thông 2025 mới nhất được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP, Nghị định 123/2021/NĐ-CPNghị định 168/2024/NĐ-CP.

    Theo đó, Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 đã tăng nhiều mức phạt giao thông 2025.

    Luật về mức phạt giao thông 2025 mới nhất (Hình từ internet)

    Tăng nhiều mức phạt giao thông 2025 đối với xe máy

    STT Lỗi vi phạm Nghị định 100/2019/NĐ-CP và
    Nghị định 123/2021/NĐ-CP
    Nghị định 168/2024/NĐ-CP
    (Áp dụng từ 2025)
    1 Vượt đèn đỏ, đèn vàng 800.000 - 01 triệu đồng 04 - 06 triệu đồng
    2 Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở 04 - 05 triệu đồng 06 - 08 triệu đồng
     
    3 Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở 06 - 08 triệu đồng
     
    08 - 10 triệu đồng
     
    4 Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h
     
    04 - 05 triệu đồng
     
    06 - 08 triệu đồng
     
    5 Điều khiển xe mô tô đi vào đường cao tốc
     
    02 - 03 triệu đồng
     
    04 - 06 triệu đồng
     
    6 Đi ngược chiều của đường một chiều; chạy xe lên vỉa hè
     
    01 - 02 triệu đồng
     
    04 - 06 triệu đồng
     
    7 Điều khiển xe lạng lách, đánh võng
     
    06 - 08 triệu đồng
     
    08 - 10 triệu đồng
     
    8 Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất 06 - 08 triệu đồng
     
    08 - 10 triệu đồng
     

    Tăng nhiều mức phạt giao thông 2025 đối với ô tô

    STT Lỗi vi phạm Nghị định 100/2019/NĐ-CP và
    Nghị định 123/2021/NĐ-CP
    Nghị định 168/2024/NĐ-CP
    (Áp dụng từ 2025)
    1 Vượt đèn đỏ, đèn vàng 04 - 06 triệu đồng             18 - 20 triệu đồng
    2 Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” 04 - 06 triệu đồng 18 - 20 triệu đồng
    3 Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau 800.000 đồng – 01 triệu đồng
     
    04 - 06 triệu đồng
    4 Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ 300.000 - 400.000 đồng 04 - 06 triệu đồng
    5 Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn gây tai nạn giao thông 400.000 - 600.000 đồng 20 - 22 triệu đồng
    6 Vận chuyển hàng trên xe phải chằng buộc mà không chằng buộc hoặc có chằng buộc nhưng không bảo đảm an toàn theo quy định 600.000 - 800.000 đồng 18 - 22 triệu đồng
    7 Không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông
     
    04 - 06 triệu đồng
     
    18 - 20 triệu đồng
     
    8 Cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thực thi công vụ 04 - 06 triệu đồng
     
    35 - 37 triệu đồng
     
    9 Lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường 10 - 12 triệu đồng
     
    40 - 50 triệu đồng
     
    10 Vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở 16 - 18 triệu đồng
     
    18 - 20 triệu đồng
     
    11 Chạy quá tốc độ trên 35km/h 10 - 12 triệu đồng 12 - 14 triệu đồng
     
    12 Điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số (không gắn đủ biển số, che dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…) hoặc gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp 04 - 06 triệu đồng
     
    20 - 26 triệu đồng
     
    13 Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ 02 - 03 triệu đồng
     
    04 - 06 triệu đồng
     
    14 Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc  12 - 14 triệu đồng
     
    15 Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định 10 - 12 triệu đồng
     
    10 - 12 triệu đồng
     
    16 Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc
     
    16 - 18 triệu đồng
     
    30 - 40 triệu đồng
     
    17 Lùi xe trên đường cao tốc 16 - 18 triệu đồng 30 - 40 triệu đồng
    18 Quay đầu xe trên đường cao tốc 10 - 12 triệu đồng 30 - 40 triệu đồng

    Lưu ý: Ngoài bị phạt tiền thì tùy hành vi vi phạm cụ thể còn có thể bị trừ điểm giấy phép lái xe hoặc tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.

    Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe từ 01/01/2025

    Căn cứ khoản 1 Điều 50 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe từ 01/01/2025 bao gồm:

    - Việc trừ điểm giấy phép lái xe được thực hiện ngay sau khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm mà theo quy định của Nghị định này bị trừ điểm giấy phép lái xe có hiệu lực thi hành;

    - Trường hợp cá nhân thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần mà bị xử phạt trong cùng một lần, nếu có từ 02 hành vi vi phạm trở lên theo quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe thì chỉ áp dụng trừ điểm đối với hành vi vi phạm bị trừ nhiều điểm nhất;

    - Trường hợp số điểm còn lại của giấy phép lái xe ít hơn số điểm bị trừ thì áp dụng trừ hết số điểm còn lại của giấy phép lái xe đó;

    - Trường hợp giấy phép lái xe tích hợp giấy phép lái xe không thời hạn (xe mô tô, xe tương tự xe mô tô) và giấy phép lái xe có thời hạn (xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ) thì người có thẩm quyền xử phạt thực hiện trừ điểm đối với giấy phép lái xe không thời hạn khi người điều khiển xe mô tô, xe tương tự xe mô tô hoặc trừ điểm giấy phép lái xe có thời hạn khi người điều khiển xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thực hiện hành vi vi phạm hành chính có quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe;

    - Không trừ điểm giấy phép lái xe khi giấy phép lái xe đó đang trong thời hạn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.



    94