Thời hạn đăng ký biến động đất đai đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất là bao lâu theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP?
Nội dung chính
Chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp nào không phải xin phép?
Căn cứ khoản 1, 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp sau thì không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm:
- Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
- Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
Lưu ý: Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
Thời hạn đăng ký biến động đất đai đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất là bao lâu theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP?
Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định trong trường hợp người sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng đất thuộc các trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì việc đăng ký biến động đất đai không bắt buộc mà thực hiện khi người sử dụng đất có nhu cầu.
Căn cứ điểm q Mục 2 và Mục 10 Phần II Phần V Phụ lục I Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:
II. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
2. Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thời gian thực hiện như sau:
[...]
o) Trường hợp xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ thì thời gian giải quyết là trong ngày làm việc nhận được đủ hồ sơ xóa nợ; nếu thời điểm nhận đủ hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể giải quyết việc xóa nợ trong ngày làm việc tiếp theo;
p) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP là không quá 05 ngày làm việc;
q) Trường hợp đăng ký biến động chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai là không quá 07 ngày làm việc.
[...]
10. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Phần II này được tăng thêm 10 ngày làm việc.
[...]
Như vậy, thời hạn đăng ký biến động đất đai khi người sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng đất thuộc trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền là không quá 07 ngày làm việc.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời hạn đăng ký biến động đất đai khi người sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng đất không quá 17 ngày làm việc.
Thời hạn đăng ký biến động đất đai đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất là bao lâu theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP? (Hình từ Internet)
Người sử dụng đất cần chuẩn bị các giấy tờ gì khi đăng ký biến động đất đai?
Căn cứ Mục 1 Phần VI Phần C Phần V Phụ lục I Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định người sử dụng đất khi làm thủ tục đăng ký biến động đất đai chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định này.
- Giấy chứng nhận đã cấp.
- Một trong các loại giấy tờ liên quan đến nội dung biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Mục II.2 Phần II Phần B Phần V Phụ lục I Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
- Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.