Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất Thủ Đức TPHCM là mẫu nào? Tải về mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất?

Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất Thủ Đức TPHCM là mẫu nào? Tải về mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất ở đâu? Hợp đồng đặt cọc mua đất Thủ Đức TPHCM có bắt buộc phải công chứng không?

Nội dung chính

    Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất Thủ Đức TPHCM là mẫu nào? Tải về mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất?

    Hợp đồng đặt cọc mua đất là văn bản thỏa thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ trong quan hệ đặt cọc.

    Hiện nay chưa có văn bản quy phạm pháp luật nào quy định cụ thể mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất chi tiết.

    Tham khảo Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất Thủ Đức TPHCM dưới đây:

    Tải về Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất Thủ Đức TPHCM

    Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất Thủ Đức TPHCM là mẫu nào? Tải về mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất?

    Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất Thủ Đức TPHCM là mẫu nào? Tải về mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất? (Hình từ Internet)

    Hợp đồng đặt cọc mua đất Thủ Đức TPHCM có bắt buộc công chứng hay không?

    Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    [...]
    5. Hợp đồng bảo đảm bao gồm hợp đồng cầm cố tài sản, hợp đồng thế chấp tài sản, hợp đồng đặt cọc, hợp đồng ký cược, hợp đồng ký quỹ, hợp đồng mua bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu, hợp đồng bảo lãnh hoặc hợp đồng tín chấp.
    Hợp đồng bảo đảm có thể là sự thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm hoặc thỏa thuận giữa bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm và người có nghĩa vụ được bảo đảm.
    Hợp đồng bảo đảm có thể được thể hiện bằng hợp đồng riêng hoặc là điều khoản về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong hình thức giao dịch dân sự khác phù hợp với quy định của pháp luật.
    [...]

    Căn cứ theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đặt cọc như sau:

    Điều 328. Đặt cọc
    1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
    2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

    Như vây, về mặt quy định pháp lý, pháp luật không đặt ra yêu cầu hợp đồng đặt cọc bắt buộc phải thực công chứng, chứng thực, việc công chứng, chứng thực có thể do hai bên tự thỏa thuận với nhau.

    Theo đó, không bắt buộc công chứng hợp đồng đặt cọc mua đất Thủ Đức TPHCM. Do đó, việc công chứng, chứng thực có thể do hai bên tự thỏa thuận với nhau. Tuy nhiên, để tránh tranh chấp, các bên nên lập văn bản rõ ràng và cân nhắc công chứng hợp đồng đặt cọc.

    Hợp đồng đặt cọc mua đất Thủ Đức TPHCM bị vô hiệu trong trường hợp nào?

    Tại Điều 407 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng vô hiệu như sau: 

    Điều 407. Hợp đồng vô hiệu
    1. Quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 123 đến Điều 133 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu.
    2. Sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hợp đồng phụ được thay thế hợp đồng chính. Quy định này không áp dụng đối với biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
    3. Sự vô hiệu của hợp đồng phụ không làm chấm dứt hợp đồng chính, trừ trường hợp các bên thỏa thuận hợp đồng phụ là một phần không thể tách rời của hợp đồng chính.

    Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 123 Bộ luật Dân sự 2015 đến Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015 về các trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu thì Hợp đồng đặt cọc mua đất Thủ Đức TPHCM có thể bị vô hiệu nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

    [1] Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội;

    [2] Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo;

    [3] Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện;

    [4] Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn;

    [5] Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;

    [6] Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình;

    [7] Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức.

    [8] Giao dịch dân sự vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được (Điều 408 Bộ luật Dân sự 2015).

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Phạm Đài Trang

    Mua bán Đất tại Thành phố Thủ Đức

    Xem thêm Mua bán Đất tại Thành phố Thủ Đức
    saved-content
    unsaved-content
    1