Bên bán căn hộ chung cư Bông Sao có được thay đổi giá bán sau khi đã ký hợp đồng không?

Bên bán căn hộ chung cư Bông Sao có được yêu cầu tăng giá bán sau khi đã ký hợp đồng không? Bên bán tăng giá sau khi ký hợp đồng thì bên mua có thể hủy bỏ hợp đồng không?

Nội dung chính

    Bên bán căn hộ chung cư Bông Sao có được thay đổi giá bán sau khi đã ký hợp đồng không? 

    Căn cứ theo Điều 163 Luật Nhà ở 2023 quy định về nội dung của hợp đồng về nhà ở phải bao gồm giá giao dịch. Các bên chỉ có thể thay đổi giá giao dịch nếu thỏa thuận sửa đổi lại hợp đồng căn cứ theo Điều 421 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau: 

    Điều 421. Sửa đổi hợp đồng
    1. Các bên có thể thỏa thuận sửa đổi hợp đồng.
    2. Hợp đồng có thể được sửa đổi theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này.
    3. Hợp đồng sửa đổi phải tuân theo hình thức của hợp đồng ban đầu.

    Theo đó, việc sửa đổi hợp đồng sẽ được thực hiện khi có các căn cứ sau: 

    - Các bên thỏa thuận sửa đổi;

    - Sửa đổi hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản được quy định tại Điều 420 Bộ luật Dân sự 2015.

    Từ các quy định trên cho thấy, hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Bông Sao đã được ký và công chứng mà muốn thay đổi giá thì phải được thỏa thuận sửa đổi. Nếu không, bên bán không được tự yêu cầu thay đổi giá. 

    Bên bán căn hộ chung cư Bông Sao có được thay đổi giá bán sau khi đã ký hợp đồng không?

    Bên bán căn hộ chung cư Bông Sao có được thay đổi giá bán sau khi đã ký hợp đồng không? (Hình từ Internet)

    Bên mua căn hộ chung cư Bông Sao có thể hủy bỏ hợp đồng nếu bên bán yêu cầu tăng giá không? 

    Căn cứ theo Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hủy bỏ hợp đồng như sau: 

    Điều 423. Hủy bỏ hợp đồng
    1. Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:
    a) Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;
    b) Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
    c) Trường hợp khác do luật quy định.
    2. Vi phạm nghiêm trọng là việc không thực hiện đúng nghĩa vụ của một bên đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.
    3. Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

    Theo đó, một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:

    - Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;

    - Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;

    - Trường hợp khác do luật quy định.

    Trường hợp không có thỏa thuận về việc sửa đổi hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Bông Sao về điều khoản giá bán mà bên bán tự ý tăng giá bán thì bên bán đã vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng và bên mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. 

    Thủ tục công chứng việc hủy bỏ hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Bông Sao được thực hiện thế nào? 

    Căn cứ theo Điều 53 Luật Công chứng 2024 quy định như sau: 

    Điều 53. Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ giao dịch
    [...]
    3. Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng giao dịch quy định tại Chương này.

    Theo đó, thủ tục công chứng việc hủy bỏ hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Bông Sao được thực hiện theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng 2024 như sau: 

    (1) Người yêu cầu công chứng nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng trực tuyến, trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến tổ chức hành nghề công chứng. Hồ sơ yêu cầu công chứng bao gồm các giấy tờ sau đây:

    - Dự thảo giao dịch;

    - Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng, gồm: thẻ căn cước hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ khác để xác định nhân thân của người yêu cầu công chứng theo quy định của pháp luật;

    - Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản hoặc bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xử lý tài sản hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp giao dịch liên quan đến tài sản đó;

    - Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

    Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã khai thác được các thông tin quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 42 Luật Công chứng 2024 trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật thì người yêu cầu công chứng không phải nộp các giấy tờ này nhưng phải nộp phí khai thác dữ liệu theo quy định của pháp luật để tổ chức hành nghề công chứng khai thác dữ liệu.

    (2) Công chứng viên kiểm tra các giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng, nếu hồ sơ đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì tiếp nhận giải quyết; trường hợp từ chối tiếp nhận thì trực tiếp giải thích rõ lý do hoặc trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người yêu cầu công chứng.

    (3) Công chứng viên hướng dẫn, giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia giao dịch.

    (4) Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc tham gia giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, bị cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc công chứng viên tiến hành xác minh, yêu cầu giám định theo đề nghị của người yêu cầu công chứng; trường hợp người yêu cầu công chứng không làm rõ được và từ chối việc xác minh, yêu cầu giám định hoặc đã xác minh, giám định nhưng vẫn không làm rõ được thì công chứng viên từ chối công chứng.

    (5) Công chứng viên kiểm tra dự thảo giao dịch. Nếu trong dự thảo giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa; trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên từ chối công chứng.

    (6) Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

    (7) Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo giao dịch thì ký vào từng trang của giao dịch và ký, ghi đủ họ, tên của cá nhân, đóng dấu của tổ chức (nếu có) vào trang cuối của giao dịch; trường hợp điểm chỉ thì thực hiện theo quy định tại Điều 50 Luật Công chứng 2024. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này để đối chiếu trước khi ký vào lời chứng và từng trang của giao dịch; đối với các giấy tờ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 42 Luật Công chứng 2024 mà người yêu cầu công chứng không có bản chính tại thời điểm công chứng viên ký vào lời chứng thì có thể xuất trình bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực.

    (8) Tổ chức hành nghề công chứng ghi số văn bản công chứng, đóng dấu, giao bản gốc văn bản công chứng cho người yêu cầu công chứng, vào sổ công chứng và lưu trữ hồ sơ công chứng theo quy định tại Điều 68 Luật Công chứng 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Chuyên viên pháp lý Tìn Lỷ Kín

    Mua bán Căn hộ chung cư tại Quận 8

    Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Quận 8
    saved-content
    unsaved-content
    1