Nhà kiên cố là gì? Những lưu ý khi xây dựng nhà kiên cố

Hiện nay, Luật Xây dựng 2014 chưa quy định cụ thể về thuật ngữ nhà kiên cố. Vậy, nhà kiên cố là gì?

Nội dung chính

    Nhà kiên cố là gì?

    Hiện nay, Luật Xây dựng 2014 chưa quy định cụ thể về thuật ngữ nhà kiên cố.

    Tuy nhiên, tại Công văn 134/BXD-QLN năm 2015, Bộ Xây dựng đã trả lời Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang về khái niệm loại nhà kiên cố. Theo đó, nhà kiên cố là nhà có cả ba kết cấu chính đều được làm bằng vật liệu bền chắc.

    Tiêu chí để phân loại nhà ở trong Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam quy định vật liệu bền chắc đối với ba kết cấu chính:

    (1) Cột làm bằng các loại vật liệu: bê tông cốt thép, gạch/đá, sắt/thép/gỗ bền chắc.

    (2) Mái làm bằng các loại vật liệu: bê tông cốt thép, ngói (xi măng, đất nung).

    (3) Tường bao che làm bằng các loại vật liệu: bê tông cốt thép, gạch/đá, gỗ/kim loại.

    Tùy điều kiện thực tế tại địa phương, các bộ phận nhà ở có thể làm bằng các loại vật liệu có chất lượng tương đương.

    Nhà kiên cố là gì? Những lưu ý khi xây dựng nhà kiên cố

    Nhà kiên cố là gì? Những lưu ý khi xây dựng nhà kiên cố (Hình từ Internet)

    Những lưu ý khi xây dựng nhà kiên cố

    Dưới đây là những lưu ý quan trọng khi xây dựng nhà kiên cố:

    (1) Lập kế hoạch chi tiết trước khi xây

    Cần xác định rõ diện tích xây dựng, số tầng, phong cách thiết kế, nhu cầu sử dụng từng phòng… Kế hoạch càng cụ thể sẽ giúp kiểm soát tốt tiến độ, chi phí và hạn chế phát sinh không mong muốn.

    (2) Xin giấy phép xây dựng đúng quy định

    Phải có giấy phép xây dựng hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền cấp. Đồng thời, cần tuân thủ các quy định về mật độ xây dựng, chiều cao tầng, khoảng lùi, thoát hiểm, phòng cháy chữa cháy…

    (3) Khảo sát địa chất và làm móng chắc chắn

    Nhà kiên cố thường có nhiều tầng, vì vậy cần khảo sát địa chất để chọn loại móng phù hợp (móng cọc, móng băng…). Móng là phần quan trọng nhất, ảnh hưởng đến độ bền và an toàn lâu dài.

    (4) Chọn đơn vị thiết kế và thi công uy tín

    Nên làm việc với kiến trúc sư có kinh nghiệm để có bản vẽ tối ưu thẩm mỹ và công năng. Đội thi công cần chuyên nghiệp, có hợp đồng rõ ràng, cam kết về tiến độ và chất lượng.

    (5) Sử dụng vật liệu xây dựng chất lượng cao

    Ưu tiên vật liệu chính hãng, có nguồn gốc rõ ràng và độ bền cao. Tránh mua vật liệu rẻ kém chất lượng vì ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền công trình.

    (6) Hệ thống kỹ thuật cần được tính toán kỹ

    Bao gồm điện nước, chống thấm, thoát nước, chống sét, điều hòa thông gió… nên được bố trí hợp lý, dễ bảo trì về sau. Không nên lắp đặt ẩu gây nguy hiểm hoặc khó sửa chữa.

    (7) Giám sát thi công chặt chẽ

    Chủ nhà nên thường xuyên kiểm tra tiến độ, chất lượng và vật liệu sử dụng. Nếu không có thời gian, nên thuê giám sát độc lập để đảm bảo công trình đúng bản vẽ và tiêu chuẩn kỹ thuật.

    (8) Dự trù kinh phí phát sinh

    Ngoài chi phí xây dựng cơ bản, nên dự trù thêm 10 - 15% cho các khoản phát sinh như điều chỉnh thiết kế, mua sắm nội thất, hoàn thiện tiểu cảnh, trang trí...

    (9) Đảm bảo an toàn lao động và an ninh khu vực

    Trong suốt quá trình xây dựng, cần có các biện pháp đảm bảo an toàn cho thợ và người dân xung quanh, lắp hàng rào chắn, biển báo và bảo vệ vật tư tránh mất mát.

    Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà kiên cố

    Căn cứ theo Điều 58 Nghị định 175/2024/NĐ-CP hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà kiên cố gồm: 

    (1) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

    (2) Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

    (3) Hồ sơ thiết kế xây dựng:

    - Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân: 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo; kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm: bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình; bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện; bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với công trình xây dựng có công trình liền kề);

    - Đối với nhà ở riêng lẻ của tổ chức: 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng kèm theo kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm: bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình; bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện; bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với công trình xây dựng có công trình liền kề).

    (4) Căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương và mục (3), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng năm 2014.

    saved-content
    unsaved-content
    141