Thông tin Quy hoạch phân khu Khu dân cư xã Vĩnh Phương TP Nha Trang (tỷ lệ 1/2000)
Mua bán Đất tại Khánh Hòa
Nội dung chính
Thông tin Quy hoạch phân khu Khu dân cư xã Vĩnh Phương TP Nha Trang (tỷ lệ 1/2000)
Tại Báo cáo thuyết minh quy hoạch phân khu khu dân cư xã Vĩnh Phương TP Nha Trang (tỷ lệ 1/2000) địa điểm tại phường Bắc Nha Trang và phường Tây Nha Trang tỉnh Khánh Hòa có nêu như sau:
*Phạm vi ranh giới
Toàn bộ khu vực lập quy hoạch thuộc một phần phường Bắc Nha Trang và một phần phường Tây Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2.000) Khu dân cư xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang có quy mô tổng diện tích khoảng: 3.447,95ha; Trong đó, phạm vi ranh giới khu vực lập đồ án quy hoạch (tỷ lệ 1/2.000) Khu dân cư xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang có diện tích khoảng 1.564,62 ha và phần diện tích còn lại (khu đất đồi núi, đất lâm nghiệp để khớp nối định hướng không gian nhằm phủ kín quy hoạch phân khu), có vị trí thuộc phường Bắc Nha Trang và phường Tây Nha Trang, được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc giáp đồi núi;
+ Phía Nam giáp sông Cái và các đồ án Điều chỉnh quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2.000): Khu dân cư các xã Vĩnh Hiệp - Vĩnh Ngọc - Vĩnh Thạnh, Khu vực phía Tây thành phố Nha Trang;
+ Phía Đông giáp các đồ án Điều chỉnh quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2.000): Khu dân cư Hòn Nghê, Khu dân cư các phường Vĩnh Hải – Vĩnh Hoà, Khu vực xã Vĩnh Lương.
+ Phía Tây giáp xã Diên Điền, tỉnh Khánh Hòa.
*Quy mô dân số
- Đến năm 2030, dân số khoảng 33.200 người.
- Đến năm 2040, dân số khoảng 40.500 người.
*Quy mô diện tích
Diện tích khu vực lập đồ án Quy hoạch khoảng 1.564,62ha. Trong đó, đất xây dựng khoảng 683 ha ((không bao gồm đất xây dựng các công trình nhà ở, công cộng, cây xanh, giao thông nằm trong cá khu dân cư nông thôn được Quy hoạch chung thống kê ở nhóm Đất Khác)

Thông tin Quy hoạch phân khu Khu dân cư xã Vĩnh Phương TP Nha Trang (tỷ lệ 1/2000) (Hình từ Internet)
Hiện trạng sử dụng đất khu dân cư xã Vĩnh Phương TP Nha Trang
Tại Báo cáo thuyết minh quy hoạch phân khu khu dân cư xã Vĩnh Phương TP Nha Trang (tỷ lệ 1/2000) địa điểm tại phường Bắc Nha Trang và phường Tây Nha Trang tỉnh Khánh Hòa có nêu như sau:


Khu vực nghiên cứu lập đồ án quy hoạch thuộc phường Bắc Nha Trang và phường Tây Nha Trang có diện tích khoảng 1.564,62 ha: trong đó đất nông nghiệp khoảng 908,96ha chiếm tỷ trọng lớn nhất khoảng 58,09% tổng diện tích lập đồ án, bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất lâm nghiệp; đất nuôi trồng thủy sản; Đất xây dựng trong khu vực lập đồ án quy hoạch khoảng 538,68 ha – chiếm khoảng 34,43% tổng diện tích lập đồ án; Ngoài ra, còn có đất chưa sử dụng (khoảng 44,46ha) và mặt nước (khoảng 72,52ha gồm hồ, ao, đầm và sông, kênh, rạch).
Bảng hiện trạng sử dụng đất khu vực lập quy hoạch
STT | Hạng mục | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
|---|---|---|---|
| Tổng diện tích khu vực lập đồ án | 1.564,62 | 100,00 |
1 | Đất khu làng xóm, dân cư nông thôn | 180,96 | 11,57 |
2 | Đất dịch vụ - công cộng (đơn vị ở) | 1,40 | 0,09 |
3 | Đất văn hóa | 2,08 | 0,13 |
4 | Đất thể dục thể thao | 2,65 | 0,17 |
5 | Đất trường THCS, Tiểu học, Mầm non | 3,62 | 0,23 |
7 | Đất sản xuất công nghiệp, kho bãi | 80,10 | 5,12 |
8 | Đất khai thác, biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng | 6,91 | 0,44 |
9 | Đất cơ quan, trụ sở | 0,26 | 0,02 |
10 | Đất khu dịch vụ | 2,36 | 0,15 |
11 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 6,05 | 0,39 |
12 | Đất an ninh | 0,83 | 0,05 |
13 | Đất quốc phòng | 13,11 | 0,84 |
14 | Đất nghĩa trang | 16,00 | 1,02 |
15 | Đất hạ tầng kỹ thuật khác | 0,46 | 0,03 |
16 | Giao thông | 183,77 | 11,75 |
17 | Đất sản xuất nông nghiệp | 328,11 | 20,97 |
18 | Đất trồng cây hàng năm | 28,77 | 1,84 |
19 | Đất trồng cây lâu năm | 231,07 | 14,77 |
20 | Đất nuôi trồng thủy sản | 44,48 | 2,84 |
21 | Đất chưa sử dụng | 9,44 | 0,60 |
22 | Hồ, ao, đầm | 57,44 | 3,67 |
24 | Sông, kênh, rạch | 70,94 | 4,53 |
Quy hoạch phân khu được lập trong trường hợp nào từ 01/7/2025?
Theo Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 Quy hoạch phân khu là việc phân chia và xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch và bố trí hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở cho một khu vực, cụ thể hóa nội dung của quy hoạch chung hoặc quy hoạch tỉnh.
Theo khoản 5 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 (hướng dẫn tại Nghị định 178/2025/NĐ-CP) quy hoạch phân khu được lập cho các trường hợp sau đây:
(i) Khu vực theo yêu cầu quản lý, phát triển do Chính phủ quy định trong đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II và đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại I, đô thị loại II;
- Khu vực trong đô thị được xác định trên cơ sở cấu trúc không gian tại quy hoạch chung đô thị và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trong kế hoạch thực hiện quy hoạch chung.
(ii) Khu chức năng không phải là khu kinh tế, khu du lịch quốc gia, có quy mô diện tích, yêu cầu quản lý, phát triển do Chính phủ quy định;
- Khu chức năng có quy mô tối thiểu 200 ha hoặc khu vực được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định có mục tiêu, yêu cầu đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo pháp luật về xây dựng, quản lý dự án.
(iii) Khu vực cần phải lập quy hoạch phân khu để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
