Mẫu số 04 Thông tư 32 giấy xác nhận về điều kiện thu nhập áp dụng cho ai?
Mua bán Bất động sản khác tại Hà Nội
Nội dung chính
Mẫu số 04 Thông tư 32 giấy xác nhận về điều kiện thu nhập áp dụng cho ai?
Tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 32/2025/TT-BXD đã quy định thay thế Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD bằng Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
Theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD quy đinh Mẫu số 04 Thông tư 32 giấy xác nhận điều kiện thu nhập áp dụng cho đối tượng tại khoản 7 Điều 76 Luật nhà ở 2023
Dẫn chiếu theo quy đinh, Mẫu số 04 Thông tư 32 sẽ áp dụng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
>>> Tải về Mẫu số 04 Thông tư 32 giấy xác nhận về điều kiện thu nhập: TẠI ĐÂY

Hướng dẫn điền mẫu số 04 Thông tư 32 giấy xác nhận về điều kiện thu nhập
[10] Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người kê khai đang làm việc.
[11] Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi người kê khai đang thực tế sinh sống.
[12] Ghi rõ người kê khai là đối tượng: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

Mẫu số 04 Thông tư 32 giấy xác nhận về điều kiện thu nhập áp dụng cho ai? (Hình từ Internet)
Điều kiện về thu nhập để được mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân tại Hà Nội là gì?
Theo quy định tại Điều 67 Nghị định 100/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 261/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/10/2025 thì điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công như sau:
(1) Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận.
(2) Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật:
- Người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó đều thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 2,0 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận;
- Vợ (chồng) của người đứng đơn không thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
Trường hợp vợ (chồng) của người đứng đơn thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở trong trường hợp không có Hợp đồng lao động thì thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị định này.
(3) Thời gian xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
Căn cứ Điều 2 Luật Nhà ở 2023 quy định về Nhà ở xã hội cho lực lượng Công An như sau:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
7. Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy định của Luật này.
8. Nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp là công trình xây dựng được đầu tư xây dựng trên phần diện tích đất thương mại, dịch vụ thuộc phạm vi khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý khu công nghiệp để bố trí cho cá nhân là công nhân thuê trong thời gian làm việc tại khu công nghiệp đó theo quy định của Luật này.
9. Nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân là nhà ở xã hội để bán, cho thuê mua, cho thuê cho đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định của Luật này.
10. Nhà ở cũ là nhà ở được đầu tư xây dựng từ năm 1994 trở về trước, bao gồm cả nhà chung cư.
11. Nhà ở thuộc tài sản công là nhà ở thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
[...]
Theo đó, Nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân là nhà ở xã hội để bán, cho thuê mua, cho thuê cho đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định của Luật Nhà ở 2023.
