Tổng hợp ngày tốt động thổ trong tháng 11 2025
Nội dung chính
Tổng hợp ngày tốt động thổ trong tháng 11 2025
Động thổ là nghi lễ quan trọng trước khi bắt đầu xây dựng nhà cửa, công trình. Đây không chỉ là thủ tục mang tính phong tục truyền thống, mà còn là sự kiện đánh dấu bước khởi đầu cho một hành trình mới của gia chủ.
Dưới đây là bảng tổng hợp ngày tốt động thổ trong tháng 11 2025:
Ngày dương | Ngày âm | Ghi chú |
---|---|---|
02/11/2025 | 13/9 AL | Ngày tốt động thổ, khởi công |
05/11/2025 | 16/9 AL | Rất tốt cho xây dựng |
07/11/2025 | 18/9 AL | Ngày đẹp, hanh thông |
08/11/2025 | 19/9 AL | Động thổ thuận lợi |
11/11/2025 | 22/9 AL | Tốt cho khởi công, dựng cột |
26/11/2025 | 07/10 AL | Ngày cát lành, nên chọn |
Vì sao nên xem ngày tốt động thổ trong tháng 11 2025?
Việc xem ngày tốt động thổ trong tháng 11 2025 mang lại nhiều ý nghĩa cả về tinh thần lẫn phong thủy.
1. Tạo sự an tâm cho gia chủ
Tháng 11 2025 là thời điểm cuối năm, nhiều gia đình chọn xây dựng hoặc cải tạo để kịp đón năm mới. Khi chọn được ngày giờ tốt, gia chủ sẽ cảm thấy an tâm, tin tưởng rằng công trình sẽ thuận lợi, tránh những điều không may. Tâm lý thoải mái cũng góp phần giúp quá trình thi công diễn ra suôn sẻ hơn.
2. Thuận lợi cho công trình và công việc
Xem ngày tốt động thổ giúp tránh những ngày kiêng kỵ, ngày xung tuổi, đồng thời lựa chọn thời điểm thời tiết phù hợp trong tháng. Điều này giúp công trình triển khai thuận lợi, ít gặp trở ngại, đồng thời còn gắn liền với quan niệm “đầu xuôi, đuôi lọt” khởi đầu thuận lợi sẽ mang đến kết quả tốt đẹp.
3. Tránh điều không may mắn
Việc xem ngày động thổ giống như chọn giờ tốt để khai trương hay cưới hỏi đó là cách để tránh rủi ro, hạn chế chuyện xui rủi, từ đó công trình cũng thuận lợi hơn.
Tổng hợp ngày tốt động thổ trong tháng 11 2025 (Hình từ Internet)
Quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở
Căn cứ Điều 10 Luật Nhà ở 2023 quy định về quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở như sau:
(1) Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có các quyền sau đây:
- Có quyền bất khả xâm phạm về nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình;
- Sử dụng nhà ở vào mục đích để ở và mục đích khác mà pháp luật không cấm;
- Được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và pháp luật về đất đai;
- Bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở 2023, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan;
+ Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở và các quyền khác theo quy định của pháp luật; trường hợp tặng cho, để thừa kế nhà ở cho đối tượng không thuộc trường hợp được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó.
+ Trường hợp Luật Đất đai có quy định khác về quyền của chủ sở hữu nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thực hiện theo quy định đó;
- Sử dụng chung các công trình tiện ích công cộng trong khu nhà ở đó theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Trường hợp là chủ sở hữu nhà chung cư thì có quyền sở hữu chung, sử dụng chung đối với phần sở hữu chung của nhà chung cư và công trình hạ tầng sử dụng chung của khu nhà chung cư đó, trừ công trình được xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở;
- Bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và pháp luật về xây dựng;
- Được bảo hộ quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại Điều 7 Luật Nhà ở 2023;
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với hành vi vi phạm quyền sở hữu hợp pháp của mình và hành vi khác vi phạm pháp luật về nhà ở;
- Quyền khác theo quy định của pháp luật.
(2) Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền quy định tại Điều 20 Luật Nhà ở 2023.
(3) Người sử dụng nhà ở không phải là chủ sở hữu nhà ở được thực hiện quyền trong việc quản lý, sử dụng nhà ở theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà ở.
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Theo Điều 93 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi Luật Xây dựng sửa đổi 2020 và Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024) quy định điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ như sau:
(1) Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 Luật Xây dựng 2014.
(2) Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại (1) và phù hợp với quy hoạch chi tiết theo pháp luật về đô thị và nông thôn; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định thì phải phù hợp với quy hoạch chi tiết theo pháp luật về đô thị và nông thôn hoặc thiết kế đô thị riêng hoặc quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
(3) Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn.