Lãi suất ngân hàng VIB tháng 2/2025

Mức lãi suất ngân hàng VIB trong tháng 2/2025 là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Lãi suất ngân hàng VIB tháng 2/2025 dành cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy

    Mức lãi suất ngân hàng VIB tháng 2/2025 dành cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy như sau:

    Kỳ hạnTừ 10 triệu đến dưới 300 triệuTừ 300 triệu đến dưới 3 tỷTừ 3 tỷ
    1 tháng3,53,73,7
    6 tháng4,74,84,8
    < 1 tháng0,250,250,25
    2 tháng3,63,83,8
    3, 4, 5 tháng3,73,93,9
    7 tháng4,74,84,8
    8 tháng4,74,84,8
    9 tháng4,74,84,8
    10 tháng4,74,84,8
    11 tháng4,74,84,8
    12, 13 tháng4,95,15,1
    15 tháng4,95,15,1
    18 tháng5,05,25,2
    24 tháng5,15,35,3
    36 tháng5,15,35,3

    Lãi suất ngân hàng VIB tháng 2/2025

    Lãi suất ngân hàng VIB tháng 2/2025 (Hình từ Internet)

    Lãi suất ngân hàng VIB tháng 2/2025 dành cho khách hàng cá nhân gửi online

    Mức lãi suất ngân hàng VIB tháng 2/2025 dành cho khách hàng cá nhân gửi tại online như sau:

    Kỳ hạn Từ 2 triệu đến dưới 300 triệu Từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ Từ 3 tỷ trở lên
    1 tháng 3,8 3,8 3,8
    6 tháng 4,9 4,9 4,9
    < 1 tháng 0,25 0,25 0,25
    2 tháng 3,9 3,9 3,9
    3, 4, 5 tháng 3,9 3,9 3,9
    7 tháng 4,9 4,9 4,9
    8 tháng 4,9 4,9 4,9
    9 tháng 4,9 4,9 4,9
    10 tháng 4,9 4,9 4,9
    11 tháng 4,9 4,9 4,9
    15 tháng 5,3 5,3 5,3
    18 tháng 5,3 5,3 5,3
    24 tháng 5,4 5,4 5,4
    36 tháng 5,4 5,4 5,4

     

    Khách hàng trả không đầy đủ lãi khi tới hạn thì phải trả lãi tiền vay như thế nào?

    Căn cứ Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN quy định về lãi suất cho vay như sau:

    Lãi suất cho vay
    1. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại khoản 2 Điều này.
    2. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:
    a) Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
    b) Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật thương mại;
    c) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
    d) Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
    đ) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Luật công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật công nghệ cao.
    3. Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay. Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.
    4. Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
    a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;
    b) Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
    c) Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
    5. Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay. Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.

    Như vậy, trong trường hợp đến hạn thanh toán mà khách hàng trả không đầy đủ lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:

    (1) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;

    (2) Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;

    (3) Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.

    46
    Chủ quản: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số 03/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 06/02/2025 Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ