Danh sách các dự án nhà ở đủ điều kiện đưa vào kinh doanh (Cập nhật từ 01/01/2025 đến 15/3/2025)

Dưới đây là các dự án nhà ở đủ điều kiện đưa vào kinh doanh theo Luật Kinh doanh bất động sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Nội dung chính

    Danh sách các dự án nhà ở đủ điều kiện đưa vào kinh doanh (Cập nhật từ 01/01/2025 đến 15/3/2025) 

    Ngày 15/03/2025 Sở xây dựng hà Nội công bố các dự án nhà ở đủ điều kiện của bất động sản hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023 trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

    Theo đó, danh sách các dự án nhà ở đủ điều kiện đưa vào kinh doanh năm 2025 cập nhật từ 01/01/2025 đến 15/3/2025 bao gồm:

    TT

    Tên Dự án

    Tên Chủ đầu tư

    Địa điểm

    Số lượng căn hộ

    1

    Chung cư Z38.1, Z38.2, Z38M.1 thuộc lô đất F3-CH04 của dự án Khu đô thị mới Tây Mỗ-Đại Mỗ-Vinhomes Park

    Công ty Cổ phần HBI

    phường Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm

     

    1.836   (chung cư)

     

     

     

    2

    Chung cư Z34, U38 và U38A thuộc lô đất B6-CT01 của dự án Khu đô thị Gia Lâm

    Công ty TNHH Đầu tư kinh doanh và phát triển thương mại Việt An

    Thị trấn Trâu Quỳ và các xã Dương Xá, Kiêu Kỵ, Đa Tốn, huyện Gia Lâm

    2.461   (chung cư)

    3

    Chung cư U37A, U3

    8A thuộc lô đất B6-CT02 và U37 thuộc lô đất B6-CT03 của dự án Khu đô thị Gia Lâm

    Công ty cổ phần đầu tư phát triển kinh doanh Bình Minh

    Thị trấn Trâu Quỳ và các xã Dương Xá, Kiêu Kỵ, Đa Tốn, huyện Gia Lâm

    2.176   (chung cư)

    4

    Ô đất quy hoạch ký hiệu số 19-dự án Khu đô thị Nam đường vành đai 3 (The Manor Central Park)

    Công ty Cổ phần Bitexco

    xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì,

    36

     (thấp tầng)

    5

    Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị Nhịp sống mới – Sunshine Grand Capital

    Công ty cổ phần đầu tư DIA

    Các xã Tân Lập, Tân Hội, huyện Đan Phượng và các xã Đức Thượng, Đức Giang, huyện Hoài Đức

    2.301 

     (thấp tầng)

    6

    Chung cư U26A, T26M, Z30 thuộc lô đất B4-CT01 của dự án Khu đô thị Gia Lâm

    Công ty Cổ phần phát triển đầu tư kinh doanh bất động sản SV

    tại thị trấn Trâu Quỳ, các xã Dương Xá, Kiêu Kỵ, Đa Tốn, huyện Gia Lâm

    1.733  (chung cư)

     

     

    7

    Công trình hỗn hợp văn phòng, thương mại, nhà ở (có kết hợp bãi đỗ xe khu vực) tại ô đất TTDV03 thuộc khu đô thị mới An Hưng

    Công ty Cổ phần Đầu tư đô thị An Hưng

    Khu đô thị mới An Hưng, quận Hà Đông, Hà Nội

    592     (chung cư)

     

    8

    Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thấp tầng để bán tại các ô đất ký hiệu A4/TT1 thuộc ô quy hoạch C12 và ô đất ký hiệu A7/TT2 thuộc ô quy hoạch C13

    Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Thủ Đức

    Phường Việt Hưng, phường Phúc Đồng, quận Long Biên, Hà Nội

    172    (thấp tầng)

     

    9

    Khu nhà ở thấp tầng tại các ô đất TT-01 đến TT-19, CX-01 đến CX-04 thuộc dự án Khu đô thị Nam Thăng Long giai đoạn II

    Công ty TNHH Phát triển khu đô thị Nam Thăng Long

    Phường Đông Ngạc, quận Bắc Từ Liêm và phường Phú Thượng, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội

    234         (thấp tầng)

     

    10

    Các ô đất thấp tầng các khu A, B, C, D, E, F của Dự án Khu chức năng đô thị – Green City

    Tập đoàn Vingroup – Công ty CP

    Các xã Tân Hội, xã Liên Trung, xã Tân Lập, xã Liên Hà, huyện Đan Phượng

    2.279         (thấp tầng)

     

    11

    Khu nhà ở thấp tầng tại các ô đất TT-20 đến TT-37, CX-05 thuộc dự án Khu đô thị Nam Thăng Long giai đoạn II,

    Công ty TNHH Phát triển khu đô thị Nam Thăng Long

    phường Phú Thượng, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội

          175         (thấp tầng)

    Các loại nhà ở, công trình xây dựng có sẵn nào được đưa vào kinh doanh?

    Căn cứ Điều 12 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định nhà ở, công trình xây dựng có sẵn được đưa vào kinh doanh bao gồm:

    - Các loại nhà ở có sẵn, trừ các loại nhà ở thuộc tài sản công theo quy định của Luật Nhà ở 2023.

    - Các loại công trình xây dựng có sẵn bao gồm công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, du lịch, lưu trú, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.

    - Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có sẵn có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, du lịch, lưu trú, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.

    Danh sách các dự án nhà ở đủ điều kiện đưa vào kinh doanh (Cập nhật từ 01/01/2025 đến 15/3/2025)

    Danh sách các dự án nhà ở đủ điều kiện đưa vào kinh doanh (Cập nhật từ 01/01/2025 đến 15/3/2025) (Hình từ Internet)

    Điều kiện của nhà ở, công trình xây dựng có sẵn đưa vào kinh doanh quy định ra sao?

    Căn cứ Điều 14 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định điều kiện của nhà ở, công trình xây dựng có sẵn đưa vào kinh doanh như sau:

    (1) Công trình xây dựng, nhà ở đủ điều kiện đưa vào kinh doanh phải có:

    (1.1) Có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai trong đó có ghi nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, trừ nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng trong dự án bất động sản quy định tại điểm (2) và (3);

    (1.2) Không thuộc trường hợp đang có tranh chấp về quyền sử dụng đất gắn với nhà ở, công trình xây dựng, tranh chấp về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh đang được cơ quan có thẩm quyền thông báo, thụ lý và giải quyết; trường hợp có tranh chấp thì đã được cơ quan có thẩm quyền giải quyết bằng bản án, quyết định, phán quyết đã có hiệu lực pháp luật;

    (1.3) Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

    (1.4) Không thuộc trường hợp luật cấm giao dịch;

    (1.5) Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị đình chỉ, tạm đình chỉ giao dịch theo quy định của pháp luật;

    (1.6) Đã được công khai thông tin theo quy định tại Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.

    (2) Nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản được chủ đầu tư đưa vào kinh doanh ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm (1.1), (1.2), (1.3), (1.4), (1.5), (1.6) thì còn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

    - Dự án phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 11 Luật Kinh doanh bất động sản 2023;

    - Có giấy tờ xác định nhà ở, công trình xây dựng đã được nghiệm thu đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

    - Chủ đầu tư dự án đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật đối với đất gắn với nhà ở, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh;

    - Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với đất gắn với nhà ở, công trình xây dựng.

    (3) Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng được chủ đầu tư bán, cho thuê mua ngoài việc đáp ứng các điều kiện nêu tại điểm (1) và (2) thì còn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

    - Công trình xây dựng được tạo lập theo dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về xây dựng; có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đăng ký tài sản để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký quyền sở hữu tài sản cho người mua, thuê mua;

    - Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng được bán, cho thuê mua phải có chức năng sử dụng cụ thể và được phân định riêng với các phần diện tích khác trong công trình xây dựng theo dự án được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt và được thể hiện rõ trong hồ sơ thiết kế của dự án, công trình xây dựng để chủ sở hữu có thể quản lý, sử dụng độc lập đối với phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đó;

    - Công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng trong dự án phải được thiết kế đúng, phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành áp dụng đối với loại công trình xây dựng và công năng của công trình xây dựng đó;

    - Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng được bán, cho thuê mua phải xác định được quyền sử dụng đất gắn liền với phần diện tích sàn xây dựng đó về hình thức, thời hạn sử dụng đất, diện tích đất sử dụng chung hoặc riêng với các chủ sở hữu công trình xây dựng khác, người sử dụng đất khác theo quy định của pháp luật về đất đai;

    - Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng phải được xác định rõ nghĩa vụ tài chính về đất đai gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) đối với Nhà nước mà người bán, cho thuê mua hoặc người mua, thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có nghĩa vụ phải nộp và được ghi trong hợp đồng mua bán, thuê mua;

    - Công trình xây dựng phải được xây dựng trên đất có hình thức sử dụng đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

    saved-content
    unsaved-content
    264