Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2020 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do tỉnh Lai Châu ban hành
Số hiệu | 1777/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Trần Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Đầu tư,Thương mại |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1777/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 15 tháng 12 năm 2020 |
GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Lai Châu về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 như sau:
(Có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 cho các đơn vị theo quy định và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31/12/2020. Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch theo quy định tại Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 1777/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm 2020 |
Kế hoạch 2021 |
So sánh |
Ghi chú |
||
Kế hoạch |
Ước TH cả năm |
Ước TH 2020/KH 2020 |
KH 2021/ Ước TH 2020 |
|||||
1 |
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn |
% |
7,5 |
6,08 |
7,96 |
-1,4 |
1,9 |
|
|
Cơ cấu GRDP theo ngành kinh tế (giá hiện hành) |
% |
100 |
100 |
100 |
- |
- |
|
- |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
15,1 |
14,5 |
14,16 |
-0,6 |
-0,3 |
|
- |
Công nghiệp và xây dựng |
% |
50,0 |
38,8 |
39,39 |
-11,2 |
0,6 |
|
- |
Dịch vụ |
% |
34,9 |
46,7 |
39,22 |
11,8 |
-7,5 |
|
- |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
% |
|
|
7,23 |
|
|
|
|
Bình quân GRDP/đầu người/ năm |
Triệu đồng |
40,0 |
43,7 |
47,0 |
109,3 |
107,6 |
|
2 |
Các chỉ tiêu nông nghiệp, nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Giá trị tăng ngành nông nghiệp |
% |
|
|
>5 |
|
|
|
- |
Tổng sản lượng lương thực có hạt |
Tấn |
220.000 |
220.000 |
222.000 |
100,0 |
100,9 |
|
- |
Diện tích cây chè |
Ha |
7.570 |
7.802 |
8.482 |
103,1 |
108,7 |
|
|
Trong đó: Diện tích trồng mới |
Ha |
600 |
760 |
680 |
126,7 |
89,5 |
|
- |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
50,07 |
50,50 |
51,0 |
0,4 |
0,5 |
|
- |
Tăng trưởng đàn gia súc |
% |
3,6 |
2,0 |
5,0 |
-1,6 |
3,0 |
|
- |
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
Xã |
39 |
38 |
42 |
97,4 |
110,5 |
|
- |
Trong đó: Số xã đạt chuẩn nông thôn mới trong năm |
Xã |
4 |
4 |
4 |
100,0 |
100,0 |
|
- |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
40,6 |
40,4 |
44,7 |
-0,2 |
4,3 |
|
3 |
Thu NSNN trên địa bàn |
Tỷ đồng |
2.150 |
2.025 |
1.915 |
94,2 |
94,6 |
|
4 |
Xuất, nhập khẩu, du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tốc độ tăng kim ngạch xuất nhập khẩu |
% |
|
|
8,4 |
|
|
|
- |
Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu hàng địa phương |
% |
|
|
7,4 |
|
|
|
- |
Tổng lượt khách du lịch tăng |
% |
|
|
23,8 |
|
|
|
5 |
Hạ tầng nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ thôn, bản có đường xe máy hoặc ô tô đi lại thuận lợi |
% |
93,7 |
93,7 |
96,6 |
- |
2,9 |
|
- |
Tỷ lệ hộ được sử dụng điện lưới quốc gia |
% |
95,1 |
95,1 |
95,2 |
- |
0,1 |
|
- |
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung |
% |
95,5 |
95,5 |
96,0 |
- |
0,5 |
|
- |
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh |
% |
85,2 |
85,2 |
87,0 |
- |
1,8 |
|
- |
Tỷ lệ trường học được xây dựng kiên cố |
% |
|
99,5 |
99,5 |
|
|
|
- |
Tỷ lệ trạm y tế xã được xây dựng kiên cố |
% |
|
94,2 |
94,2 |
|
|
|
6 |
Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi |
Xã |
108 |
106 |
106 |
100,0 |
100,0 |
|
- |
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 trở lên và đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1 trở lên |
% |
100 |
100 |
100 |
- |
- |
|
- |
Tỷ lệ học sinh mẫu giáo đến trường |
% |
|
98,0 |
98,0 |
|
0,5 |
|
- |
Tỷ lệ tỷ lệ học sinh trong độ tuổi tiểu học đến trường |
% |
|
98,0 |
98,5 |
|
0,1 |
|
- |
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi trung học cơ sở đến trường |
% |
|
93,9 |
94,0 |
|
0,7 |
|
- |
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi trung học phổ thông đến trường |
% |
|
52,3 |
53,0 |
|
0,7 |
|
- |
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia |
% |
49,1 |
49,4 |
52,7 |
0,3 |
3,3 |
|
7 |
Y tế, dân số |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe điện tử |
% |
|
|
30,0 |
|
|
|
- |
Số bác sỹ trên vạn dân |
1/10000 |
12,1 |
12,1 |
12,2 |
- |
0,1 |
|
- |
Mức giảm tỷ suất sinh |
‰ |
0,50 |
0,50 |
0,40 |
- |
-0,1 |
|
- |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Thể nhẹ cân |
% |
19,97 |
19,79 |
18,79 |
-0,2 |
-1,0 |
|
+ |
Thể thấp còi |
% |
|
27,52 |
26,02 |
|
-1,5 |
|
8 |
Giảm nghèo, giải quyết việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo |
% |
3,5 |
3,6 |
3,0 |
0,1 |
-0,6 |
|
+ |
Riêng các huyện nghèo |
% |
5,1 |
5,1 |
4,3 |
- |
-0,8 |
|
- |
Số lao động được giải quyết việc làm trong năm |
Người |
7.380 |
7.380 |
7.650 |
100,0 |
103,7 |
|
- |
Số lao động được đào tạo nghề trong năm |
Người |
6.300 |
6.360 |
8.000 |
101,0 |
125,8 |
|
- |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
50,7 |
50,7 |
53,4 |
- |
2,7 |
|
9 |
Văn hóa |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ thôn, bản, khu dân cư có nhà văn hóa |
% |
|
75,5 |
77,0 |
|
|
|
- |
Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa |
% |
85,0 |
85,0 |
85,1 |
- |
0,1 |
|
- |
Tỷ lệ thôn, bản, khu phố đạt tiêu chuẩn văn hóa |
% |
70,6 |
74,0 |
74,2 |
3,4 |
0,2 |
|
- |
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, trường học đạt tiêu chuẩn văn hóa |
% |
96,0 |
96,0 |
96,5 |
- |
0,5 |
|
- |
Tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số được xem truyền hình và nghe đài phát thanh |
% |
|
86,0 |
87,4 |
|
|
|
10 |
Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý |
% |
|
94,5 |
95,0 |
|
|
|
|
Tỷ lệ số xã, phường, thị trấn tại các huyện, thành phố được thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt |
% |
|
61,3 |
64,1 |
|
|
|
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP, PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 1777/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm 2020 |
Kế hoạch năm 2021 |
So sánh (%) |
Ghi chú |
||||||||||
Kế hoạch |
Ước TH cả năm |
Tổng số |
Trong đó |
Ước TH 2020/KH 2020 |
KH năm 2021/ước TH 2020 |
|||||||||||
Thành phố |
Tam Đường |
Tân Uyên |
Than Uyên |
Phong Thổ |
Sìn Hồ |
Nậm Nhùn |
Mường Tè |
|||||||||
I |
Sản lượng lương thực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng lương thực có hạt |
Tấn |
220.000 |
220.000 |
222.000 |
8.750 |
41.100 |
30.100 |
31.680 |
35.300 |
45.260 |
12.350 |
17.460 |
100,0 |
100,9 |
|
|
Trong đó: - Thóc |
Tấn |
149.100 |
147.570 |
149.410 |
2.930 |
25.310 |
25.520 |
24.480 |
21.760 |
28.290 |
8.130 |
12.990 |
99,0 |
101,2 |
|
|
- Ngô |
Tấn |
70.900 |
72.430 |
72.590 |
5.820 |
15.790 |
4.580 |
7.200 |
13.540 |
16.970 |
4.220 |
4.470 |
102,2 |
100,2 |
|
1 |
Lúa cả năm: Diện tích |
Ha |
32.484 |
32.695 |
32.007 |
554 |
4.838 |
5.150 |
4.790 |
4.674 |
6.870 |
2.154 |
2.977 |
100,6 |
97,9 |
|
|
- Năng suất |
Tạ/ha |
45,9 |
45,1 |
46,7 |
52,9 |
52,3 |
49,6 |
51,1 |
46,6 |
41,2 |
37,7 |
43,6 |
98,3 |
103,4 |
|
|
- Sản lượng |
Tấn |
149.100 |
147.570 |
149.410 |
2.930 |
25.310 |
25.520 |
24.480 |
21.760 |
28.290 |
8.130 |
12.990 |
99,0 |
101,2 |
|
|
Lúa đông xuân: Diện tích |
Ha |
6.779 |
6.807 |
6.775 |
12 |
711 |
1.750 |
1.980 |
724 |
750 |
370 |
478 |
100,4 |
99,5 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
54,9 |
52,0 |
54,5 |
50,0 |
53,6 |
54,9 |
57,6 |
55,5 |
48,1 |
52,7 |
51,8 |
94,7 |
104,9 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
37.200 |
35.370 |
36.930 |
60 |
3.810 |
9.600 |
11.400 |
4.020 |
3.610 |
1.950 |
2.480 |
95,1 |
104,4 |
|
|
Lúa mùa: Diện tích |
Ha |
22.846 |
22.903 |
22.741 |
542 |
4.127 |
3.350 |
2.730 |
3.750 |
5.220 |
1.024 |
1.999 |
100,3 |
99,3 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
47,5 |
47,5 |
48,1 |
53,0 |
52,1 |
47,3 |
47,5 |
46,6 |
45,4 |
49,6 |
49,7 |
99,9 |
101,2 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
108.600 |
108.800 |
109.380 |
2.870 |
21.500 |
15.850 |
12.970 |
17.480 |
23.700 |
5.080 |
9.930 |
100,2 |
100,5 |
|
|
Lúa nương: Diện tích |
Ha |
2.860 |
2.985 |
2.490 |
|
|
50 |
80 |
200 |
900 |
760 |
500 |
104,4 |
83,4 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
11,5 |
11,4 |
12,4 |
|
|
14,0 |
13,8 |
13,0 |
10,9 |
14,5 |
11,6 |
98,7 |
109,3 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
3.300 |
3.400 |
3.100 |
|
|
70 |
110 |
260 |
980 |
1.100 |
580 |
103,0 |
91,2 |
|
|
- DT lúa hàng hóa tập trung |
Ha |
3.280 |
3.492 |
3.500 |
342 |
600 |
300 |
1.300 |
178 |
400 |
100 |
280 |
106,5 |
100,2 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
50,3 |
50,4 |
51,4 |
50,3 |
54,0 |
54,0 |
54,1 |
49,4 |
44,0 |
46,0 |
46,1 |
100,2 |
102,0 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
16.500 |
17.600 |
18.000 |
1.720 |
3.240 |
1.620 |
7.030 |
880 |
1.760 |
460 |
1.290 |
106,7 |
102,3 |
|
2 |
Ngô cả năm: Diện tích |
Ha |
20.431 |
21.025 |
19.969 |
1.248 |
4.269 |
1.000 |
1.790 |
3.500 |
5.250 |
1.417 |
1.495 |
102,9 |
95,0 |
|
|
- Năng suất |
Tạ/ha |
34,7 |
34,4 |
36,4 |
46,6 |
37,0 |
45,8 |
40,2 |
38,7 |
32,3 |
29,8 |
29,9 |
99,3 |
105,5 |
|
|
- Sản lượng |
Tấn |
70.900 |
72.430 |
72.590 |
5.820 |
15.790 |
4.580 |
7.200 |
13.540 |
16.970 |
4.220 |
4.470 |
102,2 |
100,2 |
|
|
Ngô xuân hè: Diện tích |
Ha |
17.549 |
17.734 |
16.886 |
735 |
2.739 |
900 |
1.240 |
3.350 |
5.050 |
1.417 |
1.455 |
101,1 |
95,2 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
34,9 |
35,0 |
36,4 |
48,4 |
38,7 |
46,4 |
40,3 |
39,1 |
32,6 |
29,8 |
29,9 |
100,2 |
104,0 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
61.200,0 |
62.030,0 |
61.450,0 |
3.560,0 |
10.600,0 |
4.180,0 |
5.000,0 |
13.090,0 |
16.450,0 |
4.220,0 |
4.350,0 |
101,4 |
99,1 |
|
|
Ngô thu đông: Diện tích |
Ha |
2.882 |
3.291 |
3.083 |
513 |
1.530 |
100 |
550 |
150 |
200 |
|
40 |
114,2 |
93,7 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
33,7 |
31,6 |
36,1 |
44,1 |
33,9 |
40,0 |
40,0 |
30,0 |
26,0 |
|
30,0 |
93,8 |
114,3 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
9.700 |
10.400 |
11.140 |
2.260 |
5.190 |
400 |
2.200 |
450 |
520 |
|
120 |
107,2 |
107,1 |
|
3 |
Cây ăn quả |
Ha |
6.211 |
7.822 |
8.407 |
159 |
661 |
565 |
307 |
4.482 |
1.425 |
340 |
468 |
125,9 |
107,5 |
|
|
- Sản lượng cây ăn quả |
Tấn |
55.800 |
40.365 |
54.000 |
1.210 |
2.520 |
10.200 |
240 |
35.100 |
2.600 |
1.030 |
1.100 |
72,3 |
133,8 |
|
|
- Diện tích trồng mới |
Ha |
150 |
977 |
585 |
|
|
300 |
30 |
155 |
60 |
|
40 |
651,3 |
59,9 |
|
|
Trong đó: Cây ăn quá ôn đới |
Ha |
50 |
155 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
309,4 |
0,0 |
|
II |
Cây công nghiệp lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cây chè: diện tích |
Ha |
7.570 |
7.802 |
8.482 |
960 |
1.725 |
3.186 |
1.547 |
549 |
514 |
- |
- |
103,1 |
108,7 |
|
|
Trong đó: Trồng mới |
Ha |
600 |
760 |
680 |
|
100 |
30 |
200 |
250 |
100 |
|
|
126,7 |
89,5 |
|
|
+ Diện tích chè kinh doanh |
Ha |
4.705 |
4.705 |
5.970 |
856 |
1.200 |
2.850 |
828 |
55 |
181 |
|
|
100,0 |
126,9 |
|
|
- Năng suất |
Tạ/ha |
74,4 |
74,4 |
73,7 |
113,3 |
83,3 |
66,0 |
61,6 |
36,4 |
11,0 |
|
|
100,0 |
99,1 |
|
|
- Sản lượng chè búp tươi |
Tấn |
35.000 |
35.000 |
44.000 |
9.700 |
10.000 |
18.800 |
5.100 |
200 |
200 |
|
|
100,0 |
125,7 |
|
2 |
Cây cao su: Diện tích |
Ha |
13.035 |
12.996 |
12.996 |
|
|
|
1.014,5 |
1.410,9 |
8.112,0 |
2.057,4 |
401,0 |
99,7 |
100,0 |
|
III |
Chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng đàn gia súc |
Con |
329.720 |
304.270 |
319.500 |
17.240 |
36.290 |
41.250 |
48.950 |
41.370 |
71.600 |
25.250 |
37.550 |
92,3 |
105,0 |
|
|
- Đàn trâu |
Con |
99.150 |
94.670 |
96.300 |
2.100 |
7.800 |
18.400 |
16.300 |
10.500 |
25.450 |
8.350 |
7.400 |
95,5 |
101,7 |
|
|
- Đàn bò |
Con |
19.400 |
19.400 |
20.600 |
740 |
190 |
1.850 |
6.150 |
870 |
2.250 |
3.700 |
4.850 |
100,0 |
106,2 |
|
|
- Đàn lợn |
Con |
211.170 |
190.200 |
202.600 |
14.400 |
28.300 |
21.000 |
26.500 |
30.000 |
43.900 |
13.200 |
25.300 |
90,1 |
106,5 |
|
2 |
Tốc độ tăng trưởng đàn gia súc |
% |
3,60 |
2,00 |
5,01 |
5,40 |
6,60 |
5,00 |
4,70 |
5,40 |
4,60 |
4,10 |
4,70 |
-1,6 |
3,0 |
|
3 |
Tổng đàn gia cầm |
1.000 con |
1.540 |
1.540 |
1.607 |
99 |
240 |
230 |
238 |
200 |
305 |
165 |
130 |
100,0 |
104,4 |
|
4 |
Thịt hơi các loại |
1.000 con |
13,7 |
13,4 |
13,8 |
0,9 |
1,8 |
1,5 |
1,9 |
1,9 |
3,0 |
1,0 |
1,7 |
97,8 |
102,9 |
|
|
Trong đó: Thịt lợn |
1.000 tấn |
9,5 |
9,1 |
9,8 |
0,6 |
1,3 |
1,1 |
1,4 |
1,4 |
2,1 |
0,7 |
1,2 |
95,8 |
107,6 |
|
IV |
THỦY SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- DT nuôi trồng |
Ha |
953 |
965 |
966 |
120,0 |
211 |
133 |
179 |
43 |
176 |
52 |
52 |
101,2 |
100,1 |
|
|
- SL đánh bắt, nuôi trồng |
Tấn |
2.626 |
2.653 |
3.200 |
450 |
750 |
500 |
650 |
100 |
350 |
210 |
190 |
101,0 |
120,6 |
|
|
+ Sản lượng nuôi trồng |
Tấn |
2.191 |
2.218 |
2.750 |
450 |
610 |
460 |
600 |
65 |
270 |
140 |
155 |
101,2 |
124,0 |
|
|
+ Sản lượng đánh bắt |
Tấn |
266 |
266 |
280 |
|
|
40 |
50 |
5 |
80 |
70 |
35 |
100 |
105,3 |
|
|
+ Nuôi cá nước lạnh |
Tấn |
169 |
169 |
170 |
|
140 |
|
|
30 |
|
|
|
100 |
100,4 |
|
|
Số cơ sở |
Cơ sở |
10 |
10 |
10 |
|
7 |
|
|
3 |
|
|
|
100 |
100 |
|
|
Thể tích nuôi |
M3 |
15.678 |
15.678 |
15.678 |
|
13.591 |
|
|
2.087 |
|
|
|
100 |
100 |
|
V |
LÂM NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
50,07 |
50,50 |
51,00 |
27,30 |
49,50 |
41,30 |
36,70 |
43,90 |
41,50 |
55,70 |
65,70 |
0,4 |
0,5 |
|
2 |
Tổng DT rừng hiện có (tính cả cao su) |
Ha |
464.845 |
470.461 |
476.488 |
2.638 |
33340,87 |
41.573 |
30.929 |
45.728 |
66.726 |
78.270 |
177.284 |
101,2 |
101 |
|
|
Trong đó diện tích rừng trồng mới |
Ha |
1.090 |
1.185 |
1.650 |
|
|
400 |
200 |
150 |
350 |
150 |
400 |
108,7 |
139,2 |
|
|
+ Rừng sản xuất |
Ha |
1.000 |
1.087 |
1.350 |
|
|
350 |
200 |
100 |
250 |
100 |
350 |
108,7 |
124,2 |
|
|
Trong đó: Cây Quế |
Ha |
1.000 |
1.087 |
1.000 |
|
|
100 |
100 |
100 |
250 |
100 |
350 |
108,7 |
92,0 |
|
|
Cây gỗ lớn |
|
|
|
350 |
|
|
350 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Rừng phòng hộ |
Ha |
90 |
98 |
300 |
|
|
50 |
|
50 |
100 |
50 |
50 |
108,9 |
306,1 |
|
|
Trong đó: Sơn tra |
Ha |
90 |
98 |
50 |
|
|
|
|
|
50 |
|
|
108,9 |
|
|
2.1 |
Rừng tự nhiên |
Ha |
432.636 |
437.908 |
443.085 |
2.315 |
31.489 |
34.184 |
26.671 |
43.219 |
54.569 |
75.195 |
175.442 |
101,2 |
101,2 |
|
|
+ Rừng đặc dụng |
Ha |
28.600 |
28.778 |
28.778 |
|
|
6.896 |
|
|
|
|
21.882 |
100,6 |
100 |
|
|
+ Rừng phòng hộ |
Ha |
249.289 |
251.286 |
254.784 |
1.707 |
23.135 |
15.681 |
12.737 |
35.976 |
40.123 |
45.132 |
80.293 |
100,8 |
101,4 |
|
|
+ Rừng sản xuất |
Ha |
154.747 |
157.844 |
159.522 |
608 |
8.354 |
11.606 |
13.934 |
7.243 |
14.447 |
30.064 |
73.266 |
102,0 |
101,1 |
|
2.2 |
Rừng trồng |
Ha |
19.173 |
19.557 |
20.407 |
323 |
1.852 |
7.389 |
3.243 |
1.098 |
4.044 |
1.017 |
1.441 |
102,0 |
104 |
|
|
+ Rừng đặc dụng |
Ha |
1,0 |
1,1 |
1,1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
113 |
100 |
|
|
+ Rừng sản xuất |
Ha |
13.350 |
13.555 |
14.105 |
165 |
1.488 |
4.798 |
1.972 |
662 |
3.254 |
638 |
1.127 |
101,5 |
104,1 |
|
|
+ Rừng phòng hộ |
Ha |
5.822 |
6.001 |
6.301 |
158 |
364 |
2.591 |
1.271 |
436 |
790 |
379 |
313 |
103,1 |
105,0 |
|
2.3 |
Rừng ngoài QH lâm nghiệp |
Ha |
1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Cây cao su |
Ha |
13.035 |
12.996 |
12.996 |
|
|
|
1.015 |
1.411 |
8.112 |
2.057 |
401 |
99,7 |
100 |
|
2.5 |
Cây Mắc ca (Tổng diện tích) |
Ha |
3.774 |
3.923 |
5.423 |
270 |
702 |
1.970 |
1.200 |
285 |
241 |
189 |
566 |
104 |
138,2 |
|
|
Trong đó trồng mới |
Ha |
1.069 |
1.218 |
1.500 |
|
|
1.050 |
150,0 |
100 |
100 |
|
100 |
113,9 |
123,2 |
|
3 |
Khoán bảo vệ rừng |
Ha |
437.959 |
437.959 |
444.597 |
2.315 |
32.840 |
34.345 |
26.671 |
43.219 |
54.569 |
75.195 |
175.442 |
100,0 |
101,5 |
|
4 |
Khoanh nuôi rừng tái sinh |
Ha |
31.668 |
10.041 |
15.493 |
48 |
2.350 |
750 |
850 |
350 |
2.900 |
1.100 |
7.145 |
31,7 |
154,3 |
|
VI |
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh |
% |
85,2 |
85,2 |
87,0 |
94,5 |
92,5 |
83,0 |
83,0 |
83,0 |
83,0 |
83,5 |
83,0 |
- |
1,8 |
|
|
- Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
% |
81,0 |
81,0 |
82,5 |
92,0 |
85,5 |
76,5 |
79,0 |
79,0 |
77,5 |
77,0 |
77,0 |
- |
1,5 |
|
|
- Thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về NTM |
Xã |
96 |
94 |
94 |
2 |
12 |
9 |
11 |
16 |
21 |
10 |
13 |
100,0 |
100,0 |
|
|
- Tỷ lệ số xã đạt tiêu chuẩn NTM |
% |
40,6 |
40,4 |
44,7 |
100,0 |
66,7 |
100,0 |
72,7 |
25,0 |
19,0 |
30,0 |
30,8 |
4,3 |
4,3 |
|
|
+ Số xã hoàn thành 19 tiêu chí NTM |
Xã |
39 |
38 |
42 |
2 |
8 |
9 |
8 |
4 |
4 |
3 |
4 |
97,4 |
110,5 |
|
|
+ Số xã đạt từ 15-18 tiêu chí |
Xã |
14 |
15 |
14 |
|
|
|
|
3 |
6 |
1 |
4 |
107,1 |
93,3 |
|
|
+- Số xã đạt từ 10-14 tiêu chí |
Xã |
43 |
41 |
38 |
|
4 |
|
3 |
9 |
11 |
6 |
5 |
95,3 |
92,7 |
|
|
+ Số xã đạt từ 5-9 tiêu chí |
Xã |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số xã đạt dưới 5 tiêu chí |
Xã |
0 |
0,00 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bình quân tiêu chí trên xã |
Tiêu chí/xã |
15,5 |
15,5 |
15,9 |
19,0 |
17,0 |
19,0 |
17,1 |
14,8 |
15,0 |
14,5 |
15,4 |
100,0 |
102,6 |
|
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THỰC HIỆN CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 1777/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)