Quyết định 3320/QĐ-UBND năm 2021 về phân công thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang năm 2022
Số hiệu | 3320/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 31/12/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Lâm Minh Thành |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3320/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/201;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 13/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang năm 2022;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công trách nhiệm cho các Sở, ngành tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang năm 2022 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao tại Nghị quyết số 52/NQ-HĐND, cụ thể:
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị phụ trách thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
1 |
Tăng trưởng kinh tế (GRDP) đạt từ 6,02% trở lên |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố |
2 |
GRDP bình quân đầu người đạt từ 61,3 triệu đồng/người/năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND các huyện, thành phố |
3 |
Cơ cấu kinh tế: |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
- Nông - lâm - thủy sản: 39,42% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thành phố |
||
|
- Công nghiệp - xây dựng: 21,45% |
Sở Công Thương; Sở Xây dựng và UBND các huyện, thành phố |
|
|
- Dịch vụ: 33,8% |
Sở Công Thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Du lịch; các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
|
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm: 5,33% |
Cục Thuế tỉnh |
Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố |
4 |
Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản đạt từ 99,09% so với cùng kỳ trở lên |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thành phố |
Trong đó: - Sản lượng lúa đạt từ 4,4 triệu tấn trở lên. - Tỷ lệ lúa chất lượng cao đạt trên 88% diện tích gieo trồng. - Tổng sản phẩm khai thác và nuôi trồng thủy sản đạt từ 94% đến tương đương năm 2021. - 14 xã đạt chuẩn NTM. Có 03 xã NTM nâng cao và 01 xã NTM kiểu mẫu, cả năm có thêm 02 huyện được công nhận huyện NTM |
|||
5 |
Tốc độ tăng giá trị sản xuất ngành công nghiệp đạt từ 8%. Trong đó: Khôi phục 1 00% hoạt động sản xuất kinh doanh của các cơ sở kinh doanh, khu, cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
6 |
Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ từ 11,68% trở lên |
Sở Công Thương |
Sở Du lịch; Sở Giao thông vận tải và UBND các huyện, thành phố |
|
Trong đó: thu hút 5,6 triệu lượt khách đến tham quan du lịch; trong đó khách quốc tế đạt 200.000 lượt khách, tổng doanh thu đạt 7.746 tỷ đồng |
Sở Du lịch |
UBND các huyện, thành phố |
7 |
Tổng thu ngân sách nhà nước 11.048 tỷ đồng. |
Sở Tài chính |
|
Thu từ nguồn giao đất 1.300 tỷ đồng, cho thuê đất 1.109 tỷ đồng |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục Thuế; các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
||
Thu từ nguồn xổ số kiến thiết 1.600 tỷ đồng |
Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kiên Giang |
||
8 |
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt từ 41.111 tỷ đồng. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc; các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Trong đó: - Giải ngân vốn đầu tư công đạt từ 95% |
Các chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án |
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
|
- Giải ngân vốn Khu kinh tế Phú Quốc đạt từ 20.000 tỷ đồng |
Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc |
UBND thành phố Phú Quốc và các Sở, ngành có liên quan |
|
- Giải ngân vốn khu công nghiệp tỉnh đạt từ 362 tỷ đồng |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Các Sở, ngành và UBND huyện, thành phố có liên quan |
|
9 |
Tỷ lệ đô thị hóa đạt 35,6% |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thành phố |
10 |
Giải quyết việc làm cho 35.000 lượt lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thành phố |
11 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 70,5%; trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 50,5% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thành phố |
12 |
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giữ ở mức 1 % |
Sở Lao động - Thương binh vạ Xã hội |
UBND các huyện, thành phố |
13 |
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt trên 90% |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND các huyện, thành phố |
14 |
Phấn đấu xây dựng thêm 14 xã đạt chuẩn nông thôn mới; có 03 xã nông thôn mới nâng cao và 01 xã nông thôn mới kiểu mẫu |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới và UBND các huyện, thành phố |
15 |
Phấn đấu có thêm 2 huyện đạt chuẩn nông thôn mới |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới và UBND các huyện, thành phố |
16 |
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạt 52% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thành phố |
17 |
Tỷ lệ huy động học sinh từ 6 - 14 tuổi đến trường đạt 91,2% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thành phố |
18 |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế đạt 98,61 % |
Sở Y tế |
UBND các huyện, thành phố |
19 |
Tỷ lệ bác sĩ/vạn dân là 9,83 BS/VD |
Sở Y tế |
UBND các huyện, thành phố |
20 |
Tỷ lệ giường bệnh/vạn dân là 32 G/VD (không bao gồm giường trạm y tế) |
Sở Y tế |
UBND các huyện, thành phố |
21 |
Tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch đạt 64,1%. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thành phố |
22 |
Tỷ lệ dân cư đô thị được sử dụng nước sạch đạt 88,33% |
Sở Xây dựng |
Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Kiên Giang và UBND các huyện, thành phố |
23 |
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải nguy hại đạt 96% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thành phố |
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải y tế đạt 98% |
Sở Y tế |
UBND các huyện, thành phố |
|
24 |
Tỷ lệ che phủ rừng đạt 11% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Vườn Quốc gia Phú Quốc, Vườn Quốc gia U Minh Thượng và UBND các huyện, thành phố có rừng |
Điều 2. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố được phân công có trách nhiệm tổ chức thực hiện đạt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2022, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, HĐND tỉnh về kết quả thực hiện.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối chủ trì phối hợp với Cục Thống kê, các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố được phân công, tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện hàng tháng theo quy định, phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố được phân công tại Điều 1 (phụ trách thực hiện, phối hợp), Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |