ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
702/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 17 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg
ngày 28/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách của nhà
nước năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày
30/11/2020 của Tỉnh ủy về Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh Gia Lai khóa XVI về chỉ tiêu, nhiệm vụ năm 2021; Nghị quyết số 273/NQ-HĐND
ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI
- kỳ họp thứ Mười sáu về thực hiện nhiệm vụ năm 2020 và kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 215/TTr-SKHĐT ngày 15/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2021 cho các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý; các chủ đầu tư để triển khai thực
hiện. Cụ thể:
(1) Tốc độ tăng tổng sản phẩm (GRDP):
8,0%.
+ Ngành nông lâm nghiệp - thủy sản
tăng 5,59%.
+ Ngành công nghiệp - xây dựng tăng
9,92%.
+ Ngành dịch vụ tăng 8,56%.
+ Thuế sản phẩm tăng 8,4%.
(2) Cơ cấu kinh tế
+ Ngành nông - lâm nghiệp - thủy sản:
35,08%.
+ Ngành công nghiệp - Xây dựng: 27,97%
+ Ngành dịch vụ: 33,79%.
+ Thuế sản phẩm tăng 3,16%.
(3) GRDP bình quân đầu người: 55,99
triệu đồng/người.
(4) Số xã đạt chuẩn nông thôn mới: 19
xã (lũy kế 107 xã).
+ Số địa phương cấp huyện đạt chuẩn
nông thôn mới: 2 huyện.
(5) Kim ngạch xuất khẩu: 610 triệu
USD.
(6) Kim ngạch nhập khẩu: 95 triệu
USD.
(7) Tổng thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn: 5.047 tỷ đồng.
(8) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội:
70.000 tỷ đồng trở lên.
(9) Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch
vụ: 84.000 tỷ đồng.
(10) Tỷ lệ đô thị
hóa: 31%.
(11) Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên:
1,15%.
(12) Số lao động được tạo việc làm mới:
26.000 người.
(13) Tỷ lệ lao động được đào tạo:
57%.
(14) Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo
đa chiều giai đoạn 2016-2020): 3%.
+ Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo: 1,5%.
+ Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng
bào dân tộc thiểu số: 2,4%
+ Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo huyện Kông
Chro: 3%
(15) Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia:
54% trở lên.
+ Tỷ lệ trẻ em
trong độ tuổi đi học mẫu giáo: 90,5%.
+ Tỷ lệ trẻ em
đi học đúng độ tuổi ở cấp trung học cơ sở: 92,6%.
(16) Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chí quốc gia về y tế: 90%.
+ Số giường bệnh/vạn dân: 27,5 giường.
+ Số bác sỹ/vạn dân: 8,2 bác sỹ.
(17) Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm
y tế: 91,5%.
(18) Tỷ lệ che phủ của rừng (kể cả cây
cao su): 47%.
+ Diện tích trồng rừng trong năm:
8.000 ha trở lên.
(19) Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng
nước hợp vệ sinh: 97,3%.
(20) Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp
nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung: 70%.
(21) Tỷ lệ chất thải sinh hoạt được
thu gom và xử lý ở đô thị: 95,3%.
Điều 2.
1. Căn cứ vào
chỉ tiêu kế hoạch này, giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành; chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; giám đốc các doanh nghiệp tổ chức thực hiện
hoàn thành các nhiệm vụ kế hoạch năm 2021 đã được giao.
2. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư thông báo các chỉ tiêu hướng dẫn để cụ thể hóa các chỉ tiêu kế hoạch
do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư; giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành; chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; giám đốc các doanh nghiệp nhà nước thuộc
tỉnh quản lý các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 ;
- VP Chính phủ (báo cáo);
- Bộ KH&ĐT, Bộ Tài chính (báo cáo);
- T/T Tỉnh ủy (báo cáo);
- T/T HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban KT-NS HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu VT, CV các khối, KTTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG NĂM 2021
(UBND
tỉnh ban hành theo quyết định số 702/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2020)
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch năm 2021
|
1
|
Các chỉ
tiêu kinh tế
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa
bàn tỉnh GRDP (giá so sánh 2010)
|
%
|
8,00
|
|
+ Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
%
|
5,59
|
|
+ Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
9,92
|
|
+ Dịch vụ
|
%
|
8,56
|
|
+ Thuế sản phẩm
|
%
|
8,40
|
2
|
Cơ cấu tổng sản phẩm GRDP (giá hiện
hành)
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản
|
%
|
35,08
|
|
- Công nghiệp - Xây dựng
|
%
|
27,97
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
33,79
|
|
- Thuế sản phẩm
|
%
|
3,16
|
3
|
GRDP bình quân đầu người
|
Triệu
đồng
|
55,99
|
4
|
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
Xã
|
19
|
|
- Lũy kế số xã đạt chuẩn nông thôn
mới
|
Xã
|
107
|
|
- Số địa phương cấp huyện đạt chuẩn
nông thôn mới
|
Huyện
|
2
|
5
|
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
84.000
|
6
|
Kim ngạch xuất khẩu
|
Triệu
USD
|
610
|
7
|
Kim ngạch nhập khẩu
|
Triệu
USD
|
95
|
8
|
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn
|
Tỷ đồng
|
5.047,0
|
9
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa
bàn tỉnh
|
Tỷ đồng
|
≥
70.000
|
10
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
31
|
II
|
Các chỉ
tiêu văn hóa - xã hội
|
|
|
1
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
%
|
1,15
|
2
|
Số lao động được tạo việc làm mới
|
Người
|
26.000
|