Cổ đông phổ thông có những quyền hạn chung nào?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Hoàng Nam
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Cổ đông phổ thông có những quyền chung nào? Cổ đông có thể góp vốn bằng quyền sử dụng đất hay không? Điều kiện chung là gì?


Nội dung chính

    Cổ đông phổ thông có những quyền hạn chung nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020:

    Quyền của cổ đông phổ thông
    1. Cổ đông phổ thông có quyền sau đây:
    a) Tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
    b) Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
    c) Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;
    d) Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
    đ) Xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của mình;
    e) Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông;
    g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.

    Quyền chung của cổ đông phổ thông bao gồm:

    - Tham dự và biểu quyết: Tham dự họp Đại hội đồng cổ đông, phát biểu ý kiến, và thực hiện quyền biểu quyết (mỗi cổ phần phổ thông tương ứng một phiếu).

    - Nhận cổ tức: Hưởng cổ tức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

    - Ưu tiên mua cổ phần: Được ưu tiên mua cổ phần mới theo tỷ lệ sở hữu hiện tại.

    - Chuyển nhượng cổ phần: Tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ trường hợp bị hạn chế bởi pháp luật.

    - Tra cứu thông tin: Xem, tra cứu, trích lục danh sách cổ đông và yêu cầu sửa đổi thông tin cá nhân.

    - Xem xét tài liệu công ty: Tiếp cận Điều lệ, biên bản họp, và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông.

    - Nhận tài sản còn lại: Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được chia tài sản còn lại theo tỷ lệ sở hữu cổ phần.

    Cổ đông phổ thông có những quyền nào? ((Hình từ Internet)

    Cổ đông có thể góp vốn bằng quyền sử dụng đất hay không? Điều kiện chung là gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024:

    Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
    1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
    a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;
    b) Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
    c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
    d) Trong thời hạn sử dụng đất;
    đ) Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

    Để góp vốn bằng quyền sử dụng đất, cần đáp ứng các điều kiện sau:

    - Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Trừ các trường hợp đặc biệt như thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

    - Đất không có tranh chấp: Hoặc nếu có, tranh chấp đã được giải quyết bằng bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật.

    - Quyền sử dụng đất không bị kê biên: Để thi hành án hoặc không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

    - Đất đang trong thời hạn sử dụng: Theo quy định trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

    - Quyền sử dụng đất hợp pháp: Và đáp ứng các quy định khác của pháp luật hiện hành.

    Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất có cần phải công chứng không?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024:

    Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
    ...
    3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
    a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
    b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
    c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
    d) Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

    Như vậy, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực, ngoại trừ trường hợp một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên. Trong trường hợp này, việc công chứng hoặc chứng thực sẽ được thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên.

    17
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ