Quyết định 06/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 06/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/07/2013 |
Ngày có hiệu lực | 21/07/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Lê Dũng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2013/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 11 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2010/QĐ-UBND NGÀY 12/9/2010 CỦA UBND TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng; Quyết định số 34/2011/QĐ-TTg về sửa đổi bổ sung Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số Chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015;
Căn cứ Thông tư số 24/2009/TT-BNN ngày 05/5/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được qui hoạch sang rừng sản xuất và ngược lại từ rừng sản xuất được qui hoạch thành rừng phòng hộ, đặc dụng sau rà soát qui hoạch lại 3 loại rừng theo Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 103/TTr-SNN ngày 18/4/2013 và Báo cáo thẩm định số 74/BC-STP ngày 12/4/2013 của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về thực hiện một số chính sách bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 12/9/2010 của UBND tỉnh Cà Mau. Cụ thể như sau:
1. Sửa đổi tiêu đề và nội dung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Nguyên tắc xác định quyền lợi và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao, giao khoán rừng và đất rừng, như sau:
Nguyên tắc xác định quyền lợi và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao, giao khoán rừng và đất rừng thực hiện theo Điều 3 Chương I của Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp và khoản 2 Điều 2 Thông tư số 24/2009/TT-BNN ngày 05/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được qui hoạch sang rừng sản xuất và ngược lại từ rừng sản xuất được qui hoạch thành rừng phòng hộ, đặc dụng sau rà soát qui hoạch lại 3 loại rừng theo Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.”
2. Sửa đổi nội dung Điều 5, như sau:
“Điều 5. Rừng phòng hộ xung yếu
1. Chủ rừng được sử dụng diện tích đất không có rừng để sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp kết hợp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 33 Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng;
2. Hộ gia đình, cá nhân nhận khoán bảo vệ, chăm sóc, trồng rừng phòng hộ do các tổ chức giao khoán được sản xuất kết hợp trên diện tích được giao khoán theo quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng được cấp thẩm quyền phê duyệt.”
3. Sửa đổi tiêu đề và nội dung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Rừng sản xuất
1. Chủ rừng là tổ chức được sử dụng diện tích đất không có rừng để sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp kết hợp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 42 Quyết định 186/2006/QĐ-TTg;
Hộ gia đình, cá nhân nhận khoán bảo vệ, chăm sóc, trồng rừng sản xuất do các tổ chức giao khoán được sản xuất kết hợp theo qui định trên diện tích được giao khoán theo quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng được cấp thẩm quyền phê duyệt;
2. Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân được sử dụng diện tích đất không có rừng để sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp kết hợp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 42 Quyết định 186/2006/QĐ-TTg.”
4. Sửa đổi tiêu đề và nội dung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Rừng sản xuất và rừng phòng hộ xung yếu được giao khoán cho các hộ gia đình, cá nhân trong các Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty Lâm nghiệp