Quyết định 926/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời về Chính sách Bảo vệ và phát triển rừng dọc tuyến giao thông quốc lộ, tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2015

Số hiệu 926/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/05/2013
Ngày có hiệu lực 07/05/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Cầm Văn Chính
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 926/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 07 tháng 5 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ CHÍNH SÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG DỌC TUYẾN GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2012 - 2015

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính Phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP, ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg, ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020;

Thực hiện ý kiến của Ban thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 1128 -TB/TU ngày 03 tháng 5 năm 2013 về chủ trương ban hành Quy định tạm thời về chính sách bảo vệ và phát triển rừng dọc tuyến giao thông quốc lộ, tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2015;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 379/TTr-SNN ngày 16 tháng 10 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định tạm thời về chính sách Bảo vệ và Phát triển rừng dọc tuyến giao thông quốc lộ, tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2015 như sau:

I. PHẠM VI, QUY MÔ VÀ ĐỐI TƯỢNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH

1. Phạm vi

Thực hiện trên địa bàn xã Mường É huyện Thuận Châu, thuộc các bản Pa Khôm, Huổi Ái, Nà Lầu với 133 hộ gia đình tham gia. Tổng số km thực hiện là 09 km từ km 359 đến km 367, nằm trên tuyến quốc lộ 6 như sau:

Tổng diện tích thực hiện 468,8 ha bao gồm:

- Diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp là: 374,2 ha;

- Diện tích đất quy hoạch nông nghiệp là: 94,6 ha;

Chia ra:

+ Trồng rừng: 204,3 ha (trong đó đất sản xuất nông nghiệp phải chuyển đổi sang trồng rừng là 94,6 ha);

+ Chăm sóc rừng đã trồng: 34,8 ha;

+ Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng: 55,6 ha;

+ Bảo vệ rừng hiện còn: 174,1 ha.

2. Quy mô các đai rừng dọc tuyến giao thông

- Tuyến giao thông quốc lộ: Độ rộng của đai rừng dọc hai bên tuyến quốc lộ, phạm vi tối thiểu là 150m tính từ đỉnh mái đường đào và mái đường đắp.

- Tuyến giao thông tỉnh lộ: Độ rộng của đai rừng dọc hai bên tuyến tỉnh lộ, với phạm vi tối thiểu là 100m, tính từ đỉnh mái đường đào và chân mái đường đắp.

Ngoài độ rộng quy định trên, nếu đai rừng tiếp giáp với đất lâm nghiệp (đất có rừng, đất khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, đất trống trọc quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp) thì được tính đến đường phân thủy, tụ thủy theo hai bên mái đường đào và mái đường đắp. Tùy điều kiện cụ thể do cấp phê duyệt thiết kế kỹ thuật quyết định.

3. Đối tượng áp dụng

3.1. Đất dọc tuyến giao thông phải trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh và bảo vệ rừng để hình thành các đai rừng bảo vệ hành lang giao thông:

[...]