Nghị quyết 34/NQ-CP năm 2018 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình do Chính phủ ban hành

Số hiệu 34/NQ-CP
Ngày ban hành 07/05/2018
Ngày có hiệu lực 07/05/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/NQ-CP

Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH THÁI BÌNH

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 70/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017, Công văn số 18/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 04 tháng 01 năm 2018, Công văn số 714/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 12 tháng 02 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Thái Bình với các chỉ tiêu sau:

Bảng 1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích cấp quốc gia phân bổ

Diện tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung

Tổng số

Tổng diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

108.500

69,11

97.572

 

97.572

61,51

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

84.658

78,03

74.261

 

74.261

76,11

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

83.921

77,35

74.261

 

74.261

76,11

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

5.509

5,08

 

3.599

3.599

3,69

1.3

Đất trồng cây lâu năm

5.635

5,19

 

5.899

5.899

6,05

1.4

Đất rừng phòng hộ

1.400

1,29

460

 

460

0,47

1.5

Đất rừng đặc dụng

 

 

2.750

 

2.750 *

2,82

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

11.039

10,17

11.808

 

11.808

12,10

1.7

Đất làm muối

50

0,05

50

 

50

0,05

2

Đất phi nông nghiệp

46.807

29,81

60.826

 

60.826

38,34

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

150

0,32

314

 

314

0,52

2.2

Đất an ninh

22

0,05

67

5

72

0,12

2.3

Đất khu công nghiệp

453

0,97

1.388

827

2.215

3,64

2.4

Đất cụm công nghiệp

122

0,26

 

1.016

1.016

1,67

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

193

0,41

 

993

993

1,63

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

373

0,80

 

1.602

1.602

2,63

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

15

0,03

 

13

13

0,02

2.8

Đất phát triển hạ tầng

24.175

51,65

31.249

 

31.249

51,37

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

38

0,08

349

 

349

0,57

-

Đất cơ sở y tế

100

0,21

169

 

169

0,28

-

Đất cơ sở giáo dục đào tạo

644

1,38

1.021

 

1.021

1,68

-

Đất cơ sở thể dục thể thao

252

0,54

658

 

658

1,08

2.9

Đất có di tích, danh thắng

94

0,20

159

 

159

0,26

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

63

0,13

408

 

408

0,67

2.11

Đất ở tại nông thôn

12.065

25,78

 

13.809

13.809

22,70

2.12

Đất ở tại đô thị

789

1,69

1.313

 

1.313

2,16

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

273

0,58

 

347

347

0,57

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

68

0,15

 

23

23

0,04

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

235

0,50

 

388

388

0,64

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1.527

3,26

 

1.914

1.914

3,15

3

Đất chưa sử dụng

1.697

1,08

233

4

237

0,15

4

Đất khu kinh tế **

 

 

 

10.700

10.700

6,75

5

Đất đô thị**

5.490

3,50

10.868

3.515

14.383

9,07

II

KHU CHỨC NĂNG**

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

80.451

80.451

50,71

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

21.283

21.283

13,42

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

25.600

25.600

16,14

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

8.634

8.634

5,44

5

Khu đô thị

 

 

 

27.464

27.464

17,31

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

2.293

2.293

1,45

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

33.720

33.720

21,26

Ghi chú:

* Trong đó đất mặt nước ven biển có rừng theo chỉ tiêu quan sát là 2.296 ha

** Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

Bảng 2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

Stt

Loại đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu 2011-2015 (*)

Kỳ cuối 2016-2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

15.265

3.921

11.344

229

5.138

2.008

1.923

2.046

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

8.979

3.479

5.500

193

4.016

507

375

409

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

8.926

3.479

5.447

193

4.014

489

364

387

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

2.379

162

2.217

15

505

585

629

483

1.3

Đất trồng cây lâu năm

1.933

66

1.867

6

323

409

478

651

1.4

Đất rừng phòng hộ

64

6

58

-

3

13

13

29

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

1.755

201

1.554

12

272

441

374

455

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

7.313

4.257

3.056

35

801

524

619

1.077

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

1.613

1.558

55

1

46

1

 

7

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

689

310

379

1

327

15

22

14

2.3

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

289

35

254

 

12

82

69

91

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

154

31

123

7

88

16

4

8

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

Bảng 3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

Đơn vị tính: ha

Stt

Loại đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu 2011-2015 (*)

Kỳ cuối 2016 - 2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

839

731

108

1

 

31

31

45

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

38

 

38

 

 

5

7

26

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

38

 

38

 

 

5

7

26

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

119

109

10

1

 

5

2

2

1.3

Đất trồng cây lâu năm

15

15

 

 

 

 

 

 

1.4

Đất rừng phòng hộ

9

9

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

648

588

60

 

 

21

22

17

1.6

Đất làm muối

1

1

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

729

567

162

13

19

46

30

54

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất khu công nghiệp

6

 

6

-

-

4

1

1

2.2

Đất cụm công nghiệp

9

4

5

1

-

1

1

2

2.3

Đất thương mại, dịch vụ

23

 

23

-

4

8

11

-

2.4

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

160

151

9

-

-

5

3

1

2.5

Đất phát triển hạ tầng

252

183

69

2

6

19

4

38

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

15

12

3

 

3

 

 

 

-

Đất cơ sở y tế

13

10

3

 

 

1

1

1

-

Đất cơ sở giáo dục đào tạo

11

6

5

 

 

3

1

1

-

Đất cơ sở thể dục thể thao

25

14

11

 

 

11

 

 

2.6

Đất có di tích, danh thắng

5

4

1

1

 

 

 

 

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

8

-

8

 

1

3

1

3

2.8

Đất ở tại nông thôn

79

65

14

7

4

1

1

1

2.9

Đất ở tại đô thị

21

11

10

2

2

2

2

2

2.10

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

1

 

1

 

 

 

 

1

2.11

Đất cơ sở tôn giáo

83

80

3

 

1

2

 

 

2.12

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

50

41

9

 

1

1

5

2

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện.

Bảng 4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

108.598

108.381

103.268

101.355

99.501

97.572

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

79.543

79.329

74.729

74.476

74.367

74.261

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

79.463

79.248

74.671

74.438

74.340

74.261

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

6.297

6.287

5.780

4.976

4.228

3.599

1.3

Đất trồng cây lâu năm

7.897

7.893

7.613

7.216

6.636

5.899

1.4

Đất rừng phòng hộ

885

885

969

956

942

460

1.5

Đất rừng đặc dụng

 

 

 

 

 

454

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

12.953

12.954

12.919

12.531

12.207

11.808

1.7

Đất làm muối

50

50

50

50

50

50

2

Đất phi nông nghiệp

49.538

49.767

54.897

56.888

58.804

60.826

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

161

162

204

234

255

314

2.2

Đất an ninh

41

44

54

56

57

72

2.3

Đất khu công nghiệp

498

513

888

1.358

1.801

2.215

2.4

Đất cụm công nghiệp

226

264

862

906

970

1.016

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

262

264

647

745

872

993

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

523

536

993

1.197

1.405

1.602

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

13

13

13

13

13

13

2.8

Đất phát triển hạ tầng; trong đó:

26.815

26.900

28.522

29.442

30.272

31.249

-

Đất cơ sở văn hóa

239

243

424

404

380

349

-

Đất cơ sở y tế

136

136

143

148

154

169

-

Đất cơ sở giáo dục đào tạo

686

689

746

845

933

1.021

-

Đất cơ sở thể dục thể thao

291

297

464

529

583

658

2.9

Đất có di tích, danh thắng

123

125

194

187

174

159

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

220

225

344

365

389

408

2.11

Đất ở tại nông thôn

12.543

12.625

13.634

13.663

13.709

13.809

2.12

Đất ở tại đô thị

853

858

1.072

1.157

1.252

1.313

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

200

201

256

287

314

347

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

17

13

19

21

21

23

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

349

352

382

391

397

388

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1.708

1.711

1.823

1.851

1.884

1.914

3

Đất chưa sử dụng

499

487

470

392

331

237

4

Đất khu kinh tế**

 

10.700

10.700

10.700

10.700

10.700

5

Đất đô thị**

5.039

5.039

5.039

5.039

5.039

14.383

Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện.

** Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ, đáp ứng quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.

[...]