Nghị quyết 12/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Ninh Bình do Chính phủ ban hành

Số hiệu 12/NQ-CP
Ngày ban hành 05/02/2018
Ngày có hiệu lực 05/02/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/NQ-CP

Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình (Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2017 và số 21/UBND-VP3 ngày 18 tháng 01 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 81/TTr-BTNMT ngày 13 tháng 11 năm 2017 và số 21/BTNMT-TCQLĐ Đ ngày 04 tháng 01 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Ninh Bình với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Cấp quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=6)+(5)

(8)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

96.305

69,27

87.235

 

87.235

62,90

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

46.307

33,31

37.998

 

37.998

27,40

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

30.830

22,17

27.539

 

27.539

72,47

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

6.415

4,61

 

4.123

4.123

2,97

1.3

Đất trồng cây lâu năm

7.741

5,57

 

9.702

9.702

7,00

1.4

Đất rừng phòng hộ

10.965

7,89

8.048

 

8.048

5,80

1.5

Đất rừng đặc dụng

16.564

11,91

16.520

 

16.520

11,91

1.6

Đất rừng sản xuất

1.807

1,30

2.338

 

2.338

1,69

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

5.771

4,15

6.976

746

7.722

5,57

2

Đất phi nông nghiệp

33.041

23,77

48.906

 

48.906

35,27

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

1.106

0,80

1.448

 

1.448

1,04

2.2

Đất an ninh

413

0,30

574

 

574

0,41

2.3

Đất khu công nghiệp

730

0,53

1.472

 

1.472

1,06

2.4

Đất cụm công nghiệp

 

 

 

825

825

0,59

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

117

0,08

 

1.177

1.177

0,85

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.502

1,08

 

2.014

2.014

1,45

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

93

0,07

 

291

291

0,21

2.8

Đất phát triển hạ tầng

14.045

10,10

18.888

-462

18.426

13,29

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

127

0,09

507

89

596

0,43

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

78

0,06

121

 

121

0,09

-

Đất XD CS giáo dục và đào tạo

472

0,34

649

 

649

0,47

-

Đất XD cơ sở thể dục thể thao

250

0,18

391

99

490

0,35

2.9

Đất có di tích, danh thắng lịch sử - văn hóa

322

0,45

626

 

626

0,45

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

28

0,02

96

96

96

0,07

2.11

Đất ở tại nông thôn

5.029

3,62

 

6.853

6.853

4,94

2.12

Đất ở tại đô thị

1.027

0,74

2.280

 

2.280

1,64

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

180

0,13

 

221

221

0,16

2.14

Đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp

9

0,01

 

25

25

0,02

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

246

0,18

 

204

204

0,15

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1.401

1,01

 

1.610

1.610

1,16

3

Đất chưa sử dụng

9.687

6,97

2.537

1

2.538

1,83

4

Đất đô thị*

8.695

6,25

9.877

 

9.877

7,12

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

 

 

 

1

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

 

2.447

1,76

2

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

 

1.472

1,06

3

Khu đô thị

 

 

 

 

9.877

7,12

4

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

 

21.633

15,60

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ (2011- 2020)

Kỳ đầu (2011- 2015) (*)

Kỳ cuối (2016 - 2020)

Tổng số

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

13.551

1.606

11.945

467

2.825

3.371

2.448

2.834

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

8.120

940

7.180

298

1.506

1.946

1.673

1.757

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

5.809

 

5.809

261

1.288

1.350

1.455

1.455

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

1.791

 

1.791

98

456

613

252

372

1.3

Đất trồng cây lâu năm

1.659

134

1.525

9

570

423

349

174

1.4

Đất rừng phòng hộ

468

96

372

54

134

182

2

 

1.5

Đất rừng sản xuất

607

17

590

 

99

148

138

205

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

689

229

460

7

55

50

33

315

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

2.372

293

2.079

12

48

1.262

503

254

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

3

1

2

2

 

 

 

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang nuôi trồng thủy sản

945

157

788

 

23

649

78

38

2.3

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

125

123

2

 

 

2

 

 

2.4

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

1.227

12

1.215

 

1

593

410

211

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

94

22

72

10

25

18

15

4

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ (2011- 2020)

Kỳ đầu (2011-  2015) (*)

Kỳ cuối (2016 - 2020)

Tổng  số

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Đất nông nghiệp

5.776

3.866

1.910

14

25

567

878

426

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

233

225

8

6

 

2

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

6

 

6

6

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

394

 

394

5

 

124

124

141

1.3

Đất trồng cây lâu năm

288

17

271

2

 

69

69

131

1.4

Đất rừng phòng hộ

456

16

440

 

 

206

146

89

1.5

Đất rừng đặc dụng

20

20

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

460

328

132

 

 

82

 

50

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

736

123

613

1

 

76

536

 

2

Đất phi nông nghiệp

2.608

715

1.893

2

363

669

297

562

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

38

 

38

 

6

32

 

 

2.2

Đất an ninh

43

 

43

 

2

41

 

 

2.3

Đất cụm công nghiệp

17

 

17

 

11

1

 

5

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

264

 

264

 

23

134

46

61

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

110

 

110

 

27

11

1

71

2.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

19

 

19

 

18

1

 

 

2.7

Đất phát triển hạ tầng

661

146

515

1

160

146

47

161

2.8

Đất bãi thải, xử lý chất thải

12

 

12

 

1

1

2

8

2.9

Đất ở tại nông thôn

41

 

41

 

22

9

6

4

2.10

Đất ở tại đô thị

9

 

9

 

4

2

 

3

2.11

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

1

 

1

 

 

1

 

 

2.12

Đất cơ sở tôn giáo

4

3

1

1

 

 

 

 

2.13

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

45

12

33

 

6

5

22

 

Ghi chú: * Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình xác lập ngày 13 tháng 9 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Diện tích năm 2015 (*)

Các năm kế hoạch

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Đất nông nghiệp

97.182

96.811

94.011

91.211

89.643

87.235

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

45.729

45.455

43.793

41.378

39.691

37.998

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

33.469

33.370

32.009

30.540

29.039

27.539

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

6.209

6.144

5.602

4.815

4.509

4.123

1.3

Đất trồng cây lâu năm

9.696

9.711

9.213

9.421

9.541

9.702

1.4

Đất rừng phòng hộ

8.006

7.951

7.817

7.816

7.959

8.048

1.5

Đất rừng đặc dụng

16.414

16.414

16.520

16.520

16.520

16.520

1.6

Đất rừng sản xuất

3.987

3.987

3.888

3.252

2.705

2.338

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

6.803

6.815

6.782

7.421

8.002

7.722

2

Đất phi nông nghiệp

35.164

35.544

38.732

42.768

45.511

48.906

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

1.316

1.316

1.327

1.453

1.448

1.448

2.2

Đất an ninh

424

426

484

555

565

574

2.3

Đất khu công nghiệp

667

743

1.222

1.272

1.272

1.472

2.4

Đất cụm công nghiệp

22

230

508

685

739

825

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

190

201

302

630

789

1.177

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.319

1.244

1.353

1.641

1.782

2.014

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

265

265

288

291

291

291

2.8

Đất phát triển hạ tầng

13.769

13.836

14.844

16.104

17.112

18.426

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

72

73

175

355

475

596

-

Đất cơ sở y tế

91

92

95

110

115

121

-

Đất cơ sở giáo dục đào tạo

497

505

518

550

602

649

-

Đất cơ sở thể dục thể thao

309

316

340

454

475

490

2.9

Đất có di tích, danh thắng

625

624

624

626

626

626

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

47

47

53

68

79

96

2.11

Đất ở tại nông thôn

5.366

5.432

5.910

6.327

6.874

6.853

2.12

Đất ở tại đô thị

1.271

1.294

1.382

1.610

1.775

2.280

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

151

156

168

186

201

221

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

11

12

16

25

25

25

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

246

180

184

194

200

204

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1.479

1.478

1.508

1.536

1.578

1.610

3

Đất chưa sử dụng

6.333

6.324

5.936

4.700

3.525

2.538

4

Đất đô thị

8.695

8.695

8.695

9.325

9.825

9.877

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện.

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm:

1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ; bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

4. Không chuyển diện tích đất có rừng tự nhiên hiện có sang mục đích sử dụng khác, trừ các dự án phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, hoặc các dự án phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội cần thiết do Thủ tướng Chính phủ quyết định; giám sát chặt chẽ các dự án chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng, nhất là đối với các dự án khai thác khoáng sản, dịch vụ du lịch.

5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quy đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

[...]