Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Long An do Chính phủ ban hành

Số hiệu 33/NQ-CP
Ngày ban hành 07/05/2018
Ngày có hiệu lực 07/05/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/NQ-CP

Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH LONG AN

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An (Tờ trình số 139/TTr-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 104/TTr-BTNMT ngày 06 tháng 12 năm 2017 và Công văn số 593/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 06 tháng 02 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Long An với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

I

Loại đất

449.235

100,00

 

 

449.494

100,00

1

Đất nông nghiệp

361.637

80,50

332.139

-9.248

322.891

71,83

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

258.602

57,56

247.061

 

247.061

54,96

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

232.499

51,75

242.280

 

242.280

53,90

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

33.452

7,45

 

12.419

12.419

2,76

1.3

Đất trồng cây lâu năm

17.138

3,81

 

24.166

24.166

5,38

1.4

Đất rừng phòng hộ

1.617

0,36

2.204

 

2.204

0,49

1.5

Đất rừng đặc dụng

2.000

0,45

2.936

 

2.936

0,65

1.6

Đất rừng sản xuất

40.253

8,96

19.846

 

19.846

4,42

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

8.451

1,88

8.500

5.047

13.547

3,01

2

Đất phi nông nghiệp

87.598

19,50

117.305

9.298

126.603

28,17

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

329

0,07

972

 

972

0,22

2.2

Đất an ninh

477

0,11

2.027

 

2.027

0,45

2.3

Đất khu công nghiệp

6.911

1,54

10.216

1.748

11.964

2,66

2.4

Đất cụm công nghiệp

1.459

0,32

 

3.368

3.368

0,75

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

 

 

 

1.732

1.732

0,39

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

2.003

0,45

 

4.159

4.159

0,93

2.7

Đất phát triển hạ tầng

29.354

6,53

40.193

 

40.193

8,94

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

+

Đất cơ sở văn hóa

1.110

0,25

1.611

-468

1.143

0,25

+

Đất cơ sở y tế

71

0,02

179

 

179

0,04

+

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

809

0,18

1.649

 

1.649

0,37

+

Đất cơ sở thể dục - thể thao

295

0,07

1.290

 

1.290

0,29

2.8

Đất có di tích, danh thắng

117

0,03

1.227

 

1.227

0,27

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

1.822

0,41

2.048

 

2.048

0,46

2.10

Đất ở tại nông thôn

23.886

5,32

 

30.005

30.005

6,68

2.11

Đất ở tại đô thị

3.008

0,67

4.515

 

4.515

1,00

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

381

0,08

 

408

408

0,09

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

35

0,01

 

42

42

0,01

2.14

Đất cơ sở tôn giáo

234

0,05

 

185

185

0,04

2.15

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1.080

0,24

 

1.187

1.187

0,26

4

Đất khu kinh tế

 

 

13.080

 

13.080

2,91

5

Đất đô thị

16.675

3,71

26.106

 

26.106

5,81

II

Các khu chức năng

 

 

 

 

 

-

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

202.204

202.204

44,98

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

19.258

19.258

4,28

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

2.936

2.936

0,65

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

24.557

24.557

5,46

5

Khu đô thị

 

 

 

28.547

28.547

6,35

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

1.974

1.974

0,44

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

36.321

36.321

8,08

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Giai đoạn 2011- 2015 (*)

Giai đoạn 2016-2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

58.420

20.609

37.811

4.109

7.152

9.723

9.063

7.763

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

26.747

11.181

15.566

2.295

2.630

4.003

3.223

3.414

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

19.068

8.000

11.068

1.752

1.798

3.146

2.106

2.266

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

13.745

4.366

9.379

733

843

2.951

2.800

2.052

1.3

Đất trồng cây lâu năm

6.705

2.714

3.992

345

540

846

1.204

1.057

1.4

Đất rừng phòng hộ

111

11

100

 

 

100

 

 

1.5

Đất rừng sản xuất

6.015

1.608

4.407

442

2.610

853

369

132

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

5.095

728

4.368

294

528

970

1.468

1.108

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

63.855

45.321

18.533

147

3.812

1.971

6.632

5.971

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

6.455

6.286

170

 

90

54

26

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

2.019

1.056

963

 

106

100

 

757

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

6.010

2.668

3.342

 

65

393

1.972

912

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

922

272

651

 

 

287

133

231

25

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

18

18

 

 

 

 

 

 

26

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

19.556

17.678

1.877

 

1.094

625

79

79

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

1.247

676

571

9

78

102

152

231

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Giai đoạn 2011-2015 (*)

Giai đoạn 2016 - 2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất phi nông nghiệp

49

 

49

 

 

 

49

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất cụm công nghiệp

49

 

49

 

 

 

49

 

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An xác lập ngày 03 tháng 8 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016(*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

Tổng diện tích tự nhiên

449.494

449.494

449.494

449.494

449.494

449.494

1

Đất nông nghiệp

360.567

356.460

349.308

339.591

330.527

322.891

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

266.668

264.363

261.637

257.369

252.074

247.061

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

251.179

249.416

247.523

244.484

243.559

242.280

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

25.500

24.644

21.606

18.223

15.435

12.419

1.3

Đất trồng cây lâu năm

26.529

26.292

28.617

27.749

25.554

24.166

1.4

Đất rừng phòng hộ

1.580

1.580

1.786

1.786

1.786

2.204

1.5

Đất rừng đặc dụng

2.746

2.746

2.746

2.746

2.746

2.936

1.6

Đất rừng sản xuất

25.100

24.658

20.939

19.461

19.012

19.846

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

12.301

12.008

11.707

11.595

13.250

13.547

2

Đất phi nông nghiệp

88.878

92.985

100.137

109.854

118.966

126.603

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

312

337

394

865

921

972

2.2

Đất an ninh

164

176

1.809

1.994

1.997

2.027

2.3

Đất khu công nghiệp

6.852

7.202

7.721

9.929

11.633

11.964

2.4

Đất cụm công nghiệp

1.085

1.541

2.017

2.349

3.152

3.368

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

100

242

416

828

1.263

1.732

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

2.521

2.813

3.069

3.369

3.793

4.159

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

 

 

6

6

6

6

2.8

Đất phát triển hạ tầng

26.232

27.921

29.467

32.232

36.249

40.193

-

Đất cơ sở văn hóa

65

81

272

459

798

1.143

-

Đất cơ sở y tế

83

88

110

140

158

179

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

801

860

918

995

1.113

1.649

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

351

570

607

707

786

1.290

2.9

Đất di tích, danh thắng

132

134

1.102

1.118

1.118

1.227

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

56

155

160

2.008

2.038

2.048

2.11

Đất ở tại nông thôn

23.221

23.894

24.799

25.870

27.988

30.005

2.12

Đất ở tại đô thị

3.005

3.069

3.351

3.858

4.177

4.515

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

306

378

395

406

406

408

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

35

40

40

42

42

42

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

166

171

172

185

185

185

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

896

981

991

1.031

1.102

1.187

3

Đất chưa sử dụng

49

49

49

49

 

 

4

Đất khu kinh tế

 

13.080

13.080

13.080

13.080

13.080

5

Đất đô thị

16.675

19.844

23.302

24.653

25.214

26.106

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

[...]