Nghị quyết 15/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Quảng Ninh do Chính phủ ban hành

Số hiệu 15/NQ-CP
Ngày ban hành 13/02/2018
Ngày có hiệu lực 13/02/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Bất động sản

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/NQ-CP

Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH QUẢNG NINH

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (Tờ trình số 6405/TTr-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2017, số 791/UBND-QLĐĐ1 ngày 05 tháng 02 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 68/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017, số 595/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 07 tháng 02 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Quảng Ninh với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

I

Tổng diện tích tự nhiên

610.235

100,00

 

 

617.779

100,00

1

Đất nông nghiệp

460.119

75,40

448.938

13.013

461.951

74,78

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

28.531

4,68

25.752

 

25.752

4,17

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

20.686

3,39

20.263

 

20.263

3,28

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

7.128

1,17

 

6.456

6.456

1,05

1.3

Đất trồng cây lâu năm

15.227

2,50

 

17.585

17.585

2,85

1.4

Đất rừng phòng hộ

122.064

20,00

130.254

 

130.254

21,08

1.5

Đất rừng đặc dụng

25.258

4,14

24.875

 

24.875

4,03

1.6

Đất rừng sản xuất

241.071

39,50

234.424

 

234.424

37,95

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

20.807

3,41

20.000

1.062

21.062

3,41

1.8

Đất làm muối

3,00

0,00

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

83.795

13,73

126.192

 

126.192

20,43

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

-

2.1

Đất quốc phòng

4.727

0,77

6.610

 

6.610

1,07

2.2

Đất an ninh

914

0,15

1.706

 

1.706

0,28

2.3

Đất khu công nghiệp

1.052

0,17

9.501

 

9.501

1,54

2.4

Đất cụm công nghiệp

229

0,04

 

379

379

0,06

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

1.150

0,19

 

3.212

3.212

0,52

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

3.619

0,59

 

4.874

4.874

0,79

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

6.465

1,06

 

9.488

9.488

1,54

2.8

Đất phát triển hạ tầng

15.397

2,52

22.000

601

22.601

3,66

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Đất cơ sở văn hóa

198

0,03

700

 

700

0,11

 

- Đất cơ sở y tế

97

0,02

140

18

158

0,03

 

- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

628

0,10

1.158

 

1.158

0,19

 

- Đất cơ sở thể dục - thể thao

615

0,10

1.700

 

1.700

0,28

2.9

Đất có di tích, danh thắng

5.252

0,86

6.990

 

6.990

1,13

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

436

0,07

646

 

646

0,10

2.11

Đất ở tại nông thôn

4.528

0,74

 

4.824

4.824

0,78

2.12

Đất ở tại đô thị

5.396

0,88

5.100

1.362

6.462

1,05

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

195

0,03

 

256

256

0,04

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

36

0,01

 

68

68

0,01

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

45

0,01

 

256

256

0,04

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1.023

0,17

 

2.164

2.164

0,35

3

Đất chưa sử dụng

66.321

10,87

42.642

-13.006

29.636

4,79

4

Đất khu kinh tế*

 

 

361.868

 

361.868

58,58

5

Đất đô thị*

82.841

13,58

103.077

 

103.077

16,69

II

Các khu chức năng*

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

31.670

31.670

 

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

393.238

393.238

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

48.185

48.185

 

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

28.717

28.717

 

5

Khu đô thị

 

 

 

7.294

7.294

 

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

4.066

4.066

 

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

17.033

17.033

 

Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Giai đoạn 2011-2015 (*)

Giai đoạn 2016 - 2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

41.811

6.738

35.073

672

5.764

8.784

9.664

10.189

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

6.731

733

5.998

105

991

1.571

1.730

1.601

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

4.119

120

3.999

83

696

1.035

1.216

969

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

1.698

48

1.650

58

257

336

438

561

1.3

Đất trồng cây lâu năm

2.853

280

2.573

70

479

636

654

734

1.4

Đất rừng phòng hộ

1.259

512

747

13

113

161

123

337

1.5

Đất rừng đặc dụng

86

85

1

 

1

 

 

0

1.6

Đất rừng sản xuất

18.779

4.646

14.133

285

2.643

2.899

4.442

3.864

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

10.403

435

9.968

141

1.280

3.180

2.275

3.092

1.8

Đất làm muối

3

 

3

 

 

1

2

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

45

35

10

 

 

 

7

3

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

396

271

125

0

12

27

8

78

2.3

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

177

46

131

0

53

21

24

33

2.4

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

1.428

285

1.143

5

780

99

129

130

2.5

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

455

455

 

 

 

 

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

669

511

158

10

29

14

24

81

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Giai đoạn 2011- 2015 (*)

Giai đoạn 2016 - 2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

29.098

7.051

22.047

314

776

6.316

5.881

8.760

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

35

35

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

299

53

246

0

2

120

50

74

1.3

Đất trồng cây lâu năm

53

32

21

 

 

10

9

2

1.4

Đất rừng phòng hộ

15.792

310

15.482

129

463

4.682

4.393

5.815

1.5

Đất rừng đặc dụng

839

 

839

 

 

236

217

386

1.6

Đất rừng sản xuất

4.547

2.596

1.951

67

9

157

307

1.411

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

7.481

4.002

3.479

117

287

1.110

904

1.060

2

Đất phi nông nghiệp

8.911

2.676

6.235

139

711

1.597

1.720

2.068

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

76

31

45

 

11

1

11

22

2.2

Đất an ninh

72

44

28

0

6

6

3

13

2.3

Đất khu công nghiệp

2.640

17

2.623

113

68

606

1.096

740

2.4

Đất cụm công nghiệp

12

 

12

 

 

 

 

12

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

283

149

134

0

86

12

13

23

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

516

45

471

0

20

155

41

255

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

303

222

81

 

 

 

30

51

2.8

Đất phát triển hạ tầng

1.544

755

789

5

402

141

78

163

2.9

Đất có di tích, danh thắng

366

312

54

1

6

0

39

8

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

25

0

25

 

2

0

 

23

2.11

Đất ở tại nông thôn

164

87

77

 

17

28

18

14

2.12

Đất ở tại đô thị

197

96

101

6

19

11

26

39

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

4

1

3

 

2

0

1

0

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

6

 

6

 

1

2

1

2

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

9

5

4

 

0

2

1

1

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

392

379

13

0

2

2

2

7

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh xác lập ngày 29 tháng 8 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

 

Tổng diện tích tự nhiên

617.773

617.779

617.779

617.779

617.779

617.779

1

Đất nông nghiệp

472.682

472.333

467.488

465.828

462.767

461.951

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

32.184

32.079

30.914

29.279

27.514

25.752

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

23.137

23.054

22.321

21.610

20.780

20.263

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

7.788

7.731

7.628

7.379

6.962

6.456

1.3

Đất trồng cây lâu năm

21.487

21.415

20.949

19.776

18.716

17.585

1.4

Đất rừng phòng hộ

113.116

113.595

113.953

119.687

124.775

130.254

1.5

Đất rừng đặc dụng

23.906

24.037

24.036

24.272

24.488

24.875

1.6

Đất rừng sản xuất

246.910

246.196

242.783

240.028

236.095

234.424

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

27.019

27.004

26.205

24.234

22.963

21.062

1.8

Đất làm muối

3

3

3

2

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

87.174

87.981

94.314

103.886

114.548

126.192

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

4.157

4.161

4.517

4.966

5.737

6.610

2.2

Đất an ninh

849

850

882

1.476

1.596

1.706

2.3

Đất khu công nghiệp

1.223

1.561

2.391

4.509

6.994

9.501

2.4

Đất cụm công nghiệp

195

195

195

297

310

379

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

1.360

1.383

2.168

2.483

2.729

3.212

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

3.493

3.553

3.745

4.164

4.350

4.874

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

8.818

8.856

9.373

8.900

9.258

9.488

2.8

Đất phát triển hạ tầng

16.654

16.956

18.993

20.206

21.313

22.601

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Đất cơ sở văn hóa

66

66

75

234

368

700

 

- Đất cơ sở y tế

110

111

133

140

142

158

 

- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

765

. 767

857

908

1.017

1.158

 

- Đất cơ sở thể dục - thể thao

303

310

869

1.208

1.521

1.700

2.9

Đất có di tích, danh thắng

5.761

5.762

5.853

6.047

6.816

6.990

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

134

135

199

327

446

646

2.11

Đất ở tại nông thôn

4.146

4.129

4.231

4.456

4.565

4.824

2.12

Đất ở tại đô thị

5.148

5.159

5.374

5.557

5.913

6.462

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

182

184

195

212

221

256

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

38

40

40

50

57

68

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

128

130

138

173

204

256

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1.807

1.811

1.977

2.029

2.071

2.164

3

Đất chưa sử dụng

57.917

57.464

55.977

48.064

40.464

29.636

4

Đất khu kinh tế

58.183

 

 

 

 

361.868

5

Đất đô thị

100.564

100.770

100.985

101.850

102.505

103.077

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho phù hợp với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.

[...]