Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 2882/KH-UBND năm 2021 về hành động thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu 2882/KH-UBND
Ngày ban hành 10/05/2021
Ngày có hiệu lực 10/05/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Đặng Trí Dũng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2882/KH-UBND

Lâm Đng, ngày 10 tháng 5 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030 GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH LÂM ĐỒNG

Thực hiện Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới (sau đây gọi là Nghị quyết s137/NQ-CP); Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn đến năm 2030; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Duy trì vững chắc mức sinh thay thế; đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên; tận dụng hiệu quả cơ cấu dân số vàng; thích ứng với già hóa dân số; phân bố dân số hợp lý và nâng cao chất lượng dân số, góp phần phát triển đất nước nhanh, bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể cần đạt được đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2030

a) Mục tiêu 1: Duy trì vững chắc mức sinh thay thế, giảm chênh lệch mc sinh giữa các vùng, đối tượng.

- Duy trì vững chắc mức sinh thay thế (bình quân mỗi phụ ntrong độ tui sinh đẻ có 2,1 con), quy mô dân số 1.367.000 người năm 2025; quy mô dân s1.430.000 người năm 2030.

- Giảm 50% chênh lệch mức sinh giữa nông thôn và thành thị; 60% số huyện, thành phố đạt mức sinh thay thế năm 2025. Giảm 80% chênh lệch mức sinh giữa nông thôn và thành thị, miền núi và đồng bằng; 80% shuyện, thành phố đạt mức sinh thay thế năm 2030.

- Mọi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có nhu cầu đều được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản

- Giảm 1/3 số vị thành niên và thanh niên có thai ngoài ý muốn năm 2025; giảm 2/3 số vị thành niên và thanh niên có thai ngoài ý muốn năm 2030.

b) Mục tiêu 2: Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số có dưới 10 nghìn người, đặc biệt là những dân tộc thiu số rất ít người có nguy cơ suy giảm giống nòi.

- Giảm tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tui người dân tộc thiểu số xung 16‰; trong đó, nhóm dân tộc có chất lượng nguồn nhân lực thấp là 17‰ năm 2025. Tỷ sut tử vong trẻ em dưới 1 tui người dân tộc thiểu số xung 14‰; trong đó, nhóm dân tộc có chất lượng nguồn nhân lực thấp là 15‰ năm 2030.

- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dân tộc thiểu số dưới 5 tui xung 21%; trong đó, nhóm dân tộc có chất lượng nguồn nhân lực thấp còn 22% năm 2025. Tỷ lệ suy dinh dưng thấp còi ở trẻ em dân tộc thiu số dưới 5 tuổi xuống 19%; trong đó, nhóm dân tộc có chất lượng nguồn nhân lực thấp còn 20% năm 2030.

c) Mục tiêu 3: Đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, phấn đu duy trì cơ cấu tuổi của dân số ở mức hợp lý.

- Tỉ số giới tính khi sinh dưới 109 bé trai/100 bé gái sinh ra sống năm 2025. Dự kiến năm 2030: Tỉ số giới tính khi sinh dưới 106 bé trai/100 bé gái sinh ra sống.

- Tỷ lệ trẻ em dưới 15 tuổi đạt khoảng 24%, tỷ lệ người từ 65 tuổi trở lên đạt khoảng 9%, tỷ lệ phụ thuộc chung đạt khoảng 40% năm 2025. Dự kiến năm 2030: Tỷ lệ trẻ em dưới 15 tuổi đạt khoảng 22%, tỷ lệ người từ 65 tuổi trở lên đạt khoảng 11%, tỷ lệ phụ thuộc chung đạt khoảng 49%.

d) Mục tiêu 4: Nâng cao chất lượng dân số cả về thchất, trí tuệ và tinh thần, tạo nền tảng cho sự phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.

- Tỷ lệ nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 60% năm 2025. Dự kiến năm 2030: Tỷ lệ nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 90%.

- Giảm 30% số cặp tảo hôn, giảm 40% số cặp hôn nhân cận huyết thống, năm 2025. Dự kiến năm 2030: Giảm 50% số cặp tảo hôn, giảm 60% số cặp hôn nhân cận huyết thống.

- 50% phụ nữ mang thai được tầm soát ít nhất 4 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất năm 2025. Dự kiến năm 2030: 70% phụ nữ mang thai được tầm soát ít nhất 4 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất.

- 70% trẻ sơ sinh được tầm soát ít nhất 5 bệnh bẩm sinh phổ biến nhất năm 2025. Dự kiến năm 2030: 90% trẻ sơ sinh được tầm soát ít nhất 5 bệnh bm sinh phổ biến nhất.

- Tuổi thọ bình quân đạt 74,5 tuổi, trong đó thời gian sống khỏe mạnh đạt tối thiu 65 năm năm 2025. Dự kiến năm 2030: Tui thọ bình quân đạt 75 tui, trong đó thời gian sống khỏe mạnh đạt tối thiểu 67 năm.

- Chiều cao người 18 tuổi đối với nam đạt 166,5 cm, nữ đạt 155,5 cm. Dự kiến năm 2030: Chiều cao người 18 tuổi đối với nam đạt 168,5 cm, nữ đạt 157,5 cm.

đ) Mục tiêu 5: Thúc đy phân bố dân số hợp lý, đảm bảo hài hòa các quyền và nghĩa vụ của người di cư, tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo đảm quốc phòng, an ninh.

- Thúc đẩy đô thị hóa, đưa tỷ lệ dân số đô thị đạt trên 41% năm 2025. Dự kiến năm 2030: Tỷ lệ dân số đô thị đạt trên 45%.

- Tiếp tục thực hiện bố trí, sắp xếp dân cư hợp lý ở vùng đặc biệt khó khăn.

[...]