Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2020 về hành động thực hiện Chiến lược dân số Việt Nam giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 171/KH-UBND
Ngày ban hành 13/08/2020
Ngày có hiệu lực 13/08/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Phạm Đăng Quyền
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 171/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 13 tháng 8 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2020-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TỈNH THANH HÓA

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu, Ban chấp hành Trung ương Đảng(khóa XII) về công tác dân số trong tình hình mới; Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW;

- Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030;

- Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày 28/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp với vùng, đối tượng đến năm 2030”;

- Kế hoạch số 105-KH/TU ngày 08/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về công tác dân số trong tình hình mới;

- Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 11/12/2018 của UBND tỉnh về việc triển khai Kế hoạch hành động số 105/KH-TU ngày 08/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác dân số trong tình hình mới;

- Chỉ thị số 24-CT/TU ngày 20/02/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng đối với công tác dân số và phát triển trên địa bàn tỉnh trong tình hình mới.

II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU

1. Mục tiêu chung

Triển khai các giải pháp toàn diện, đồng bộ nhằm giải quyết các vấn đề về quy mô, cơ cấu, phân bố, chất lượng dân số và đặt trong mối quan hệ tác động qua lại với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đưa mức sinh về mức sinh thay thế (bình quân mỗi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có 2,1 con); đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên; tận dụng hiệu quả cơ cấu dân số vàng; thích ứng với già hoá dân số; phân bố dân số hợp lý; nâng cao chất lượng dân số, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Đến năm 2025

- Mục tiêu 1: Tiếp tục giảm sinh, đưa về mức sinh thay thế

+ Quy mô dân số: 3.774.015 triệu người;

+ Tổng tỉ suất sinh (TFR): 2,1 con/phụ nữ;

+ Tỉ suất sinh thô giảm trung bình hàng năm: 0,1‰;

+ 100% phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản;

+ Giảm 60% số vị thành niên, thanh niên có thai ngoài ý muốn.

- Mục tiêu 2: Kiểm soát tốc độ gia tăng, từng bước đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, phấn đấu duy trì cơ cấu tuổi ở mức hợp lý.

+ Tỉ số giới tính khi sinh về mức 112 bé trai/100 bé gái sinh ra sống;

+ Tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi đạt khoảng 23%, tỉ lệ người cao tuổi từ 65 tuổi trở lên đạt khoảng 10%, tỉ lệ phụ thuộc chung đạt khoảng 49%.

- Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng dân số

+ Tỉ lệ cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khoẻ trước khi kết hôn đạt 50%;

+ Tỉ lệ phụ nữ mang thai được tầm soát ít nhất 4 loại bệnh, tật bẩm sinh phổ biến nhất đạt 60%;

+ Tỉ lệ trẻ sơ sinh được tầm soát ít nhất 5 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất đạt 70%;

+ Tuổi thọ bình quân đạt 74,5 tuổi, trong đó thời gian khoẻ mạnh tối thiểu 67 năm;

[...]