ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1793/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 01 tháng 4 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 121/QĐ-TTG NGÀY 24/01/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ VỀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI
BÌNH DƯƠNG (CPTPP)
Thực hiện Quyết định số 121/QĐ-TTg
ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch thực hiện Hiệp định đối tác
Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP); UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành
Kế hoạch thực hiện trên địa bàn tỉnh, với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm
vụ đã nêu tại Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương (CPTPP).
2. Tận dụng tối đa cơ hội hội nhập
kinh tế quốc tế để phát huy lợi thế của địa phương, đẩy mạnh quá trình tái cơ cấu
nền kinh tế, hoàn thành mục tiêu mạnh phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ X đã đề ra.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Công tác tuyên
truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định CPTPP và thị trường của các nước tham
gia Hiệp định CPTPP
- Tăng cường phổ biến, quán triệt,
tuyên truyền rộng rãi và sâu rộng các nội dung của Hiệp định CPTPP, cơ hội và
thách thức, phương hướng, nhiệm vụ trọng yếu của hội nhập quốc tế trong từng
ngành, từng lĩnh vực đến các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức Đảng các cấp, cộng
đồng doanh nghiệp, các địa phương trong tỉnh và các tầng lớp nhân dân bằng nhiều
hình thức phù hợp.
- Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao nhận thức và năng lực pháp lý, trong đó chú trọng một số lĩnh vực như
đầu tư, dịch vụ, hải quan, mua sắm Chính phủ, phòng vệ thương mại, sở hữu trí
tuệ, nông, lâm, ngư nghiệp, lao động, môi trường…; cập nhật thông tin mới, những
chính sách và những vấn đề cảnh báo có liên quan trong Hiệp định CPTPP cho các
công chức, viên chức, những người trực tiếp làm công tác hội nhập quốc tế.
- Tiếp tục củng cố mạng lưới, tăng cường
năng lực và đẩy mạnh công tác xây dựng hệ thống thông tin thị trường để cung cấp
cho các doanh nghiệp, hỗ trợ xúc tiến, nâng cao khả năng cạnh tranh cho các
doanh nghiệp và hàng hóa xuất khẩu của tỉnh vào các nước đối tác CPTPP nói
riêng và các đối tác nói chung gắn với nâng cao chất lượng sản phẩm và xây dựng
thương hiệu.
2. Công tác xây dựng
pháp luật, thể chế
- Các Sở, ban, ngành, địa phương trên
địa bàn tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý thực hiện
nghiêm túc, đầy đủ và hiệu quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi
tham gia Hiệp định CPTPP; tham gia ý kiến xây dựng và hoàn thiện các cơ chế,
chính sách về hội nhập kinh tế quốc tế, các cam kết của Hiệp định CPTPP theo
yêu cầu của Trung ương.
- Tăng cường công tác xây dựng, ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính
đồng bộ, khả thi, phù hợp với các cam kết quốc tế và điều kiện kinh tế xã hội của
tỉnh; kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của địa
phương, kịp thời sửa đổi, bổ sung, công bố những văn bản quy phạm pháp luật hết
hiệu lực, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong
quá trình tìm hiểu và áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật, nâng cao năng lực
hội nhập quốc tế, tạo môi trường pháp lý minh bạch để thu hút đầu tư trong và
ngoài nước.
- Sở Công Thương - cơ quan Thường trực
Ban Chỉ đạo về Hội nhập quốc tế tỉnh Lâm Đồng là đầu mối thông tin về Hiệp định
CPTPP nói riêng và các Hiệp định thương mại tự do (FTA) nói chung để cung cấp
thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan
đến Hiệp định CPTPP và các Hiệp định khác mà Việt Nam tham gia.
- Tiếp tục kiện toàn Ban Chỉ đạo về Hội
nhập quốc tế tỉnh Lâm Đồng để phối hợp chặt chẽ với cơ quan đầu mối quốc gia về
thực thi Hiệp định, đảm bảo việc thực thi được hiệu quả và đầy đủ.
3. Nâng cao năng
lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
- Tiếp tục khai thác và thực hiện tốt
các cơ chế, chính sách đặc thù đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để đẩy
nhanh tốc độ phát triển của thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận; Xác định cụ thể
danh mục và xây dựng các cơ chế, chính sách huy động nguồn lực thực hiện các dự
án kết cấu hạ tầng quy mô lớn theo hình thức PPP (Mô hình hợp tác công tư).
- Thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ
cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Tiếp
tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 05-NQ/TU ngày 11/11/2016 của Tỉnh ủy Lâm Đồng
về phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững, hiện đại giai đoạn 2016-2020 và
định hướng đến 2025; đẩy mạnh xây dựng, phát triển và mở rộng các mô hình sản
xuất theo hướng liên kết chặt chẽ giữa kinh tế hộ với doanh nghiệp gắn với thị
trường để đưa nông nghiệp lên sản xuất quy mô lớn, giá trị tăng cao.
- Tiếp tục triển khai Chương trình
phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực và có lợi thế cạnh tranh của tỉnh
Lâm Đồng đến năm 2020 và Chương trình Khuyến công.
- Đẩy mạnh tuyên truyền quảng bá
thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” và tiếp tục phát triển
thương hiệu các sản phẩm chủ lực của tỉnh và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
- Tiếp tục hướng dẫn và hỗ trợ doanh
nghiệp áp dụng hệ thống quản lý (ISO, VietGAP, GlobalGAP, HACCP,...) mô hình
công cụ cải tiến năng suất chất lượng (Kaizen, 5S, ...).
- Hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận, mở
rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa thông qua các chương trình xúc tiến thương mại
bằng hình thức giới thiệu, quảng bá thương hội chợ, hội thảo tại các thị trường
trọng điểm, các chương trình kết nối giao thương giữa doanh nghiệp các tỉnh,
thành phố trong và ngoài nước.
- Phối hợp với các Bộ, ngành, Tham
tán Việt Nam ở nước ngoài để thu thập, cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp
và những cảnh báo liên quan đến hàng rào kỹ thuật của các nước là thị trường xuất
khẩu những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả
chương trình hải quan điện tử và Một cửa quốc gia nhằm hiện đại hóa hải quan,
đáp ứng lộ trình hội nhập quốc tế.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu các văn bản,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong và ngoài nước phục vụ tư vấn cho doanh
nghiệp về hàng rào kỹ thuật của thị trường, vượt qua hàng rào kỹ thuật đối với
các lĩnh vực hoặc hàng hóa xuất khẩu chủ lực, có lợi thế của tỉnh.
- Đẩy mạnh việc chuyển giao công nghệ,
đặc biệt là công nghệ tiên tiến và công nghệ cao nhằm nâng cao năng suất lao động
tại doanh nghiệp và các ngành sản xuất.
- Nâng cao hoạt động của Văn phòng thông
báo và điểm hỏi đáp hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Lâm Đồng.
- Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, ngăn
chặn hàng hóa nhập khẩu kém chất lượng, không phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, không đảm bảo an toàn, vệ sinh, không rõ nguồn gốc, xuất xứ lưu thông
trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện có hiệu quả các chính
sách ưu đãi, nhất là về thuế, tín dụng, đất đai, nhân lực để đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ cao, phát triển công nghiệp hỗ trợ, khuyến nông, sản xuất, chế biến,
bảo quản, tiêu thụ nông sản; phát triển nông nghiệp công nghệ cao, hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
- Xây dựng các giải pháp tăng cường
thu hút đầu tư của các doanh nghiệp có nguồn lực mạnh tham gia đầu tư vào địa
bàn tỉnh Lâm Đồng. Nâng cao chất lượng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài theo
hướng khuyến khích chuyển giao công nghệ, dự án có công nghệ cao, thân thiện với
môi trường, phát triển công nghiệp hỗ trợ và các dự án đầu tư có giá trị gia
tăng lớn.
- Tăng cường mở rộng hợp tác với các
đối tác, tổ chức và địa phương nước ngoài. Tích cực vận động nguồn vốn viện trợ
chính thức (ODA) nhằm đầu tư cho cơ sở hạ tầng, mở rộng sản xuất; tranh thủ viện
trợ phi chính phủ nước ngoài về các lĩnh vực bảo vệ môi trường và ứng phó với
biến đổi khí hậu, xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội...
- Tiếp tục quảng bá, thu hút các
doanh nghiệp, cá nhân, các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư phù hợp với mục tiêu
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Đẩy mạnh công tác thông tin và truyền thông
đến doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận thông tin về
các chính sách ưu đãi đầu tư, định hướng và kế hoạch đầu tư phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh.
- Triển khai có hiệu quả Đề án phát
triển, đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của tỉnh đối với từng thị trường
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 2630/QĐ-UBND ngày 29/11/2016
của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phát triển thương mại tỉnh Lâm Đồng
giai đoạn 2016-2020.
- Tiếp tục công tác đào tạo nghề và gắn
kết đào tạo với nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp. Từng bước tổ chức
đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ kỹ thuật và phổ cập nghề để đáp ứng với yêu
cầu chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế; đẩy mạnh đào tạo nghề tại khu vực
nông thôn, vùng dân tộc thiểu số; gắn đào tạo nghề với giải quyết việc làm và
xuất khẩu lao động.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp
phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao cùng với phát triển ứng
dụng khoa học công nghệ, đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập.
- Tiếp tục cử cán bộ tham gia các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức và kỹ năng để hội nhập do
các cơ quan trung ương tổ chức.
4. Chủ trương và
chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở
doanh nghiệp
- Triển khai có hiệu quả Đề án “Đổi mới
tổ chức và hoạt động công đoàn trong tình hình mới”; Đổi mới công tác tuyên
truyền, vận động; nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn, kỹ năng nghề
nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động của đoàn viên và người lao động
cho phù hợp với các nguyên tắc của Tổ chức lao động quốc tế (ILO), đồng thời giữ
vững ổn định an ninh chính trị.
- Đẩy mạnh triển khai xây dựng các
thiết chế công đoàn, chăm lo thiết thực đời sống người lao động, trong đó chú
trọng phát huy vai trò chủ động quyết định hoạt động của Ban Chấp hành Công
đoàn các cấp, kịp thời nắm bắt thông tin, trực tiếp hỗ trợ công đoàn cơ sở,
đoàn viên và người lao động trong phạm vi quyền và trách nhiệm của Công đoàn cấp
trên theo quy định.
- Tăng cường quản lý có hiệu quả sự
ra đời và hoạt động tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp nhằm bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, tạo điều kiện cho doanh
nghiệp yên tâm đầu tư, kinh doanh.
- Thực hiện quy hoạch cán bộ, gắn quy
hoạch và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; ưu tiên quy hoạch cán bộ đạt chuẩn, đáp ứng
yêu cầu, đòi hỏi trong tình hình mới. Từng bước hình thành lực lượng cán bộ
chuyên gia công đoàn của tỉnh.
5. Chính sách an
sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng và
ban hành đồng bộ các chính sách xã hội của tỉnh như: chính sách hỗ trợ về tài
chính, dạy nghề...; thực hiện các giải pháp mở rộng thị trường lao động trong
nước, chú trọng công tác hướng nghiệp, dự báo, ứng dụng công nghệ thông tin, kết
nối cung cầu; nâng cao chất lượng và đẩy mạnh các hoạt động tư vấn, giới thiệu
việc làm của Trung tâm giới thiệu việc làm tỉnh; kết nối hệ thống thông tin thị
trường lao động địa phương với hệ thống thông tin thị trường lao động quốc gia.
- Đẩy mạnh công tác dự báo, đánh giá
những tác động của Hiệp định CPTPP đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội...; đồng
thời, nghiên cứu đề xuất những giải pháp cụ thể để thực hiện hiệu quả Hiệp định
CPTPP.
- Thực hiện đồng bộ các biện pháp về
cải thiện chất lượng môi trường, xử lý triệt để nguồn gây ô nhiễm, nhất là tại
các làng nghề, khu, cụm công nghiệp, các lưu vực sông, cơ sở sản xuất có nguy
cơ gây ô nhiễm nặng; bảo tồn đa dạng sinh học; Khai thác và sử dụng tài nguyên
hợp lý, tiết kiệm, cấp phép khai thác tài nguyên khoáng sản phải phù hợp với
quy hoạch và kết cấu hạ tầng giao thông của địa phương; Tăng cường công tác quản
lý và thanh tra, kiểm tra chặt chẽ quy định về bảo vệ môi trường, khai thác tài
nguyên, xử lý chất thải, nhất là chất thải độc hại; khuyến khích đầu tư vào
lĩnh vực bảo vệ môi trường, thu gom, xử lý và tái chế chất thải để sử dụng nhằm
bảo vệ tốt hơn môi trường và nguồn nước. Thực hiện quy chuẩn, tiêu chuẩn phát
thải theo lộ trình phù hợp với các cam kết quốc tế.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thương - Cơ quan thường trực
Ban Chỉ đạo về Hội nhập quốc tế tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp
tình hình, kết quả thực hiện của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
các Hiệp hội doanh nghiệp thuộc tỉnh hàng năm báo cáo UBND tỉnh; định kỳ tham
mưu UBND tỉnh thực hiện sơ kết, tổng kết theo quy định.
2. Sở Tài chính căn cứ tình hình thực
tế ngân sách địa phương hàng năm và báo cáo đề xuất của các đơn vị; tham mưu bố
trí kinh phí từ ngân sách địa phương để thực hiện kế hoạch.
3. Giám đốc sở, Thủ trưởng các ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các Hiệp hội
doanh nghiệp thuộc tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch
thực hiện trong phạm vi ngành, địa phương, đơn vị; xác định rõ mục tiêu, nhiệm
vụ, lộ trình, đầu mối thực hiện và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả
thực hiện các nhiệm vụ được giao.
4. Chế độ báo cáo: Hàng năm, các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các Hiệp hội doanh nghiệp thuộc tỉnh tổng
hợp báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Công Thương trước ngày
10/12 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là kế hoạch thực hiện Quyết
định số 121/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch thực hiện
Hiệp định đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng
mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung những nhiệm vụ cụ thể trong kế hoạch này; các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động và kịp thời báo cáo đề xuất, gửi
Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ
(báo cáo);
- Bộ Công Thương;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các Hiệp hội Doanh nghiệp thuộc tỉnh;
- LĐ và CV VPĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT
ĐỊNH SỐ 121/QĐ-TTG NGÀY 24/01/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (CPTPP)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1793/KH-UBND ngày 01/4/2019 của UBND tỉnh Lâm
Đồng)
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Công
tác thông tin, tuyên
truyền
|
1.1
|
Tổ chức hội nghị tập huấn tuyên
truyền, phổ biến Hiệp định CPTPP; các cam kết của Hiệp định theo từng chuyên
ngành, lĩnh vực cho công chức viên chức, cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
hội nghị, lớp tập huấn
|
2019
|
1.2
|
Thực hiện các chuyên trang, chuyên
mục (trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng) tuyên truyền về Hiệp
định CPTPP, các Hiệp định thương mại mà Việt Nam đã và đang ký kết; quảng bá
hình ảnh tiềm năng, cơ hội và các lợi thế của Lâm Đồng trong
quá trình hội nhập quốc tế
|
Báo
Lâm Đồng, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Sở
Công Thương; các Sở, ban, ngành liên quan
|
Các
phóng sự, bản tin, bài báo, các chương trình PTTH
|
2019
|
1.3
|
Tuyên truyền và xuất bản các ấn phẩm,
tài liệu giới thiệu và nghiên cứu về Hiệp định CPTPP và việc tham gia của Việt
Nam đến các cán bộ công chức viên chức, cộng đồng doanh nghiệp, tổ chức chính
trị xã hội và người dân trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Công Thương; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, liên quan
|
Ấn
phẩm, tài liệu
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
1.4
|
Tổ chức Hội nghị, tập huấn, phổ biến
về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) trong các hiệp định thương mại
nói chung, Hiệp định CPTPP nói riêng
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, liên quan
|
Hội
nghị, tập huấn
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
1.5
|
Tổ chức hội nghị tập huấn cho
CBCCVC trong một số lĩnh vực như: Đầu tư, dịch vụ, hải quan, sở hữu trí tuệ,
phòng vệ thương mại, lao động... và các cam kết cụ thể có liên quan trong Hiệp
định CPTPP.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
hội nghị, lớp tập huấn
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
1.6
|
Xuất bản bản tin thông tin thị trường
và ngành hàng
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Bản
tin
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
2
|
Xây dựng pháp luật, thể chế
|
2.1
|
Rà soát các văn bản QPPL do Hội đồng
nhân dân, UBND tỉnh ban hành, qua đó kiến nghị, hủy bỏ, bãi bỏ hoặc sửa đổi,
bổ sung, ban hành mới văn bản đảm bảo phù hợp với Hiến pháp 2013, các văn bản
pháp luật của Trung ương về hội nhập quốc tế và tình hình thực tế địa phương
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Các
văn bản sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ
|
Hàng
năm
|
2.2
|
Tham gia góp ý, xây dựng các đề án
về hoàn thiện thể chế pháp luật đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế nói chung,
hiệp định CPTPP nói riêng
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Các
văn bản tham gia
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh và
phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Thực hiện Quyết định 2777/QĐ-UBND
ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh về ban hành đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng đến năm 2020.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Các
chương trình, đề án
|
Hàng
năm
|
3.2
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả đề án
phát triển, đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của tỉnh đối với từng thị
trường đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; kế hoạch phát triển thương mại tỉnh
Lâm Đồng đến năm 2025.
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan
|
Các
chương trình, kế hoạch
|
Hàng
năm
|
3.3
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch thực
hiện hoạt động TBT tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
Kế
hoạch
|
Hàng
năm
|
3.4
|
Tiếp tục xây dựng các giải pháp hỗ
trợ doanh nghiệp trong việc đối phó với các rào cản thương mại, nâng cao khả
năng phòng vệ thương mại.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ chế, chính sách
|
Hàng
năm
|
3.5
|
Tiếp tục xây dựng và triển khai kế
hoạch các chương trình xúc tiến thương mại trong nước; chương trình phát triển
thương mại điện tử, Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt
Nam”...
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
Các
chương trình, kế hoạch ngắn và dài hạn
|
Hàng
năm
|
3.6
|
Tổ chức đối thoại, tiếp xúc trực tiếp
giữa các Cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Trung
tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
Các
sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Các hội
nghị đối thoại
|
Hàng
năm
|
3.7
|
Tổ chức các đoàn nghiên cứu, khảo
sát thị trường trong và ngoài nước theo nhóm ngành hàng mà Lâm Đồng có lợi thế.
|
Trung
tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
Các
sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Các
đoàn công tác
|
Hàng
năm
|
3.8
|
Tổ chức và tham gia các hội nghị, hội
thảo trong và ngoài nước về thương mại để tuyên truyền, quảng bá hình ảnh,
thương hiệu và thu hút đầu tư.
|
Trung
tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
Các
sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Các
đoàn công tác
|
Hàng
năm
|
3.9
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
về kiến thức hội nhập trong lĩnh vực xuất nhập khẩu cho các DN trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng.
|
Sở
Công Thương
|
Chi
cục Hải quan Đà Lạt; các Sở, ngành liên quan
|
Các lớp
tập huấn, bồi dưỡng
|
Hàng
năm
|
3.10
|
Tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện
các chính sách mới về nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia doanh nghiệp và sản
phẩm, thuế, xuất nhập khẩu hàng hóa các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.
|
Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Các
sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hội
nghị tập huấn, ấn phẩm tuyên truyền
|
Hàng
năm
|
3.11
|
Tiếp tục xây dựng và triển khai đề
án an sinh xã hội, đào tạo nghề, thị trường lao động.
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội
|
Có
đơn vị có liên quan
|
Các
chương trình, đề án
|
Hàng
năm
|
3.12
|
Tiếp tục triển khai hệ thống thông
quan hàng hóa tự động VNACCS/VCIS thuộc dự án triển khai thực hiện hải quan
điện tử và Một cửa quốc gia nhằm hiện đại hóa Hải quan theo kế hoạch của Tổng
cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk.
|
Chi
cục Hải quan Đà Lạt
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Các
lớp bồi dưỡng
|
Hàng
năm
|
3.13
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ
KH&CN tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020: Hỗ trợ ứng dụng tiến bộ kỹ thuật,
đổi mới công nghệ, phát triển tài sản trí tuệ, nâng cao năng lực cho các đơn
vị, doanh nghiệp.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Các
chương trình
|
Hàng
năm
|
3.14
|
Triển khai Dự án năng suất chất lượng
sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng: Thông tin
tuyên truyền, hỗ trợ các dự án nâng cao năng suất chất lượng cho các doanh
nghiệp.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Các
chương trình
|
Hàng
năm
|
4
|
Chủ trương và chính sách đối với
tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp
|
4.1
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả kế
hoạch thực hiện đề án “Đổi mới tổ chức và hoạt động công đoàn trong tình hình
mới
|
Liên
đoàn Lao động tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Chương
trình, kế hoạch
|
Hàng
năm
|
4.2
|
Tăng cường quản lý hoạt động của tổ
chức công đoàn tại doanh nghiệp nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng
của người lao động, tạo điều kiện cho doanh nghiệp yên tâm đầu tư, kinh
doanh.
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội; Liên đoàn Lao động tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Chương
trình, kế hoạch
|
Hàng
năm
|
5
|
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững
|
5.1
|
Rà soát, tham mưu đề xuất sửa đổi,
bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai, bảo vệ môi trường,
sử dụng, khai thác tài nguyên thiên nhiên
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
đơn vị liên quan
|
Văn
bản tham gia đề xuất
|
Hàng
năm
|
5.2
|
Tham gia góp ý các cơ chế hợp tác về
giải quyết vấn đề môi trường trong khuôn khổ Hiệp định CPTPP
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở ngành liên quan
|
Các
văn bản tham gia đề xuất
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
5.3
|
Xây dựng và triển khai các nội dung
có liên quan đến bảo vệ môi trường ở các cụm công nghiệp, làng nghề
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
chương trình
|
Hàng
năm
|