ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 765/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 18 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN
DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (CPTPP) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 24 tháng
01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định
Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ
trình số 07/SCT-XNK ngày 05 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch
triển khai thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Công thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Sơn Hải
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC
TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (CPTPP) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 765/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
Thực hiện Quyết định số 121/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện
và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa với các nội dung
sau:
I. Mục tiêu
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh
nhằm cụ thể hóa, làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ, nội dung công việc đã đề ra trong Kế hoạch thực hiện
Hiệp định CPTPP của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số
121/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2019.
II. Nhiệm vụ
triển khai thực hiện
1. Công tác tuyên truyền,
phổ biến thông tin về Hiệp định CPTPP và thị trường của các nước tham gia Hiệp
định CPTPP
Tăng cường phổ biến thông tin
về Hiệp định CPTPP cho các đối tượng có liên quan (nhân dân, đặc biệt là các đối
tượng có thể chịu tác động như nông dân, ngư dân, cơ quan quản lý nhà nước, hiệp
hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp
vừa, nhỏ và siêu nhỏ) thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin
điện tử, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức và hiểu biết về nội
dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định
CPTPP.
Chú trọng tập huấn cho các cán
bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực như đầu tư, dịch vụ, hải
quan, mua sắm Chính phủ, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, nông, lâm, ngư
nghiệp, lao động, môi trường... về các cam kết có liên quan trong Hiệp định
CPTPP, bảo đảm hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy
đủ và hiệu quả.
Thường xuyên cập nhật, cung cấp
thông tin, dự báo về thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước của các
cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại - đầu tư để giúp
các doanh nghiệp kịp thời nắm bắt thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về
quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước đối tác CPTPP nói riêng và các đối
tác nói chung, cũng như dự báo được nhu cầu của thị trường trong nước và ứng
phó với sự cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu.
2. Công tác rà soát nội
dung các văn bản quy phạm pháp luật, thể chế
Triển khai thực hiện nghiêm
túc, đầy đủ và hiệu quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi tham gia
Hiệp định CPTPP.
Tích cực tham gia ý kiến xây dựng
dự thảo sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật do các bộ, ngành triển
khai nhằm góp phần đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật và đúng lộ
trình đã quy định của Hiệp định CPTPP.
3. Nâng cao năng lực cạnh
tranh và phát triển nguồn nhân lực
Tiếp tục công tác cải cách
hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp theo tinh thần Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh
nghiệp đến năm 2020; Quyết định số 1907/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về Quy chế phối hợp giải quyết khó khăn vướng mắc cho doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Triển khai thực hiện có hiệu quả
việc đào tạo, dạy nghề, gắn với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp.
Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai
các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất; đổi mới công
nghệ, xây dựng mô hình liên kết và phát triển chuỗi giá trị sản phẩm, nhằm nâng
cao giá trị của sản phẩm, đáp ứng các yêu cầu cạnh tranh, phục vụ cho tiêu thụ
trong nước và xuất khẩu.
Tăng cường công tác phối hợp
giữa các sở, ban, ngành với các cơ quan Trung ương trong việc cung cấp thông
tin trong lĩnh vực phòng vệ thương mại; hỗ trợ doanh nghiệp ứng phó với các vụ
điều tra phòng vệ thương mại với hàng hóa xuất khẩu nhằm đảm bảo lợi ích chính
đáng của doanh nghiệp; nâng cao năng lực phòng vệ thương mại trong bối cảnh
tham gia các FTA thế hệ mới.
Triển khai thực hiện phát triển
sản xuất công nghiệp theo hướng hiện đại, thân thiện với môi trường, tập trung
ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế như: Công nghiệp
đóng tàu, công nghiệp điện, công nghiệp năng lượng sạch, công nghiệp chế biến
nông, lâm sản thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng và một số ngành sản xuất
công nghiệp khác phù hợp với điều kiện phát triển của địa phương. Kết hợp hài
hòa giữa phát triển công nghiệp theo cả chiều rộng và chiều sâu, trong đó, chú
trọng phát triển theo chiều sâu để tạo bước đột phá trong nâng cao năng suất,
chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp.
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện
tái cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới nhằm bảo đảm phát triển nông
nghiệp, nông thôn bền vững cả về kinh tế, xã hội và môi trường theo hướng nâng
cao giá tri gia tăng, phát triển bền vững và khả năng cạnh tranh của ngành nông
nghiệp; cải thiện nhanh hơn đời sống của người dân nông thôn trong bối cảnh nước
ta tham gia Hiệp định CPTPP.
Chủ động liên doanh, liên kết
trong và ngoài nước trong đào tạo nguồn nhân lực, trong đó ưu tiên đào tạo nhân
lực trình độ cao trong các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật.
Nghiên cứu, đánh giá những tác
động của Hiệp định CPTPP đối với các ngành sản xuất, cung cấp dịch vụ để từ đó
đề xuất các biện pháp cụ thể trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho các
ngành này tại địa phương.
4. Chủ trương và chính sách
đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp
Tích cực tham gia xây dựng
hoàn thiện hệ thống pháp luật điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động
phù hợp với các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
Triển khai thực hiện các chủ
trương, chính sách của Đảng và quy định pháp luật của Nhà nước ban hành về quy
định các tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp nhằm bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp chính đáng của người lao động; tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh
doanh ổn định, thành công; đồng thời tạo điều kiện để các tổ chức của người lao
động hoạt động thuận lợi, lành mạnh theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam,
phù hợp với các nguyên tắc của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO).
5. Chính sách an sinh xã hội,
bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
Triển khai thực hiện các chính
sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề
nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao động bị mất
việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh.
Đánh giá những tác động của Hiệp
định CPTPP đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp để
có thể thực hiện hiệu quả Hiệp định CPTPP.
Tiếp tục triển khai thực thi đầy
đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn
và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia. Chú trọng công tác
thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
và đa dạng sinh học.
Tiếp tục đẩy mạnh việc triển
khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không
khai báo và không theo đúng quy định và thương mại động thực vật hoang dã bị
khai thác trái phép.
Chi tiết đính kèm Phụ lục nội
dung công việc cụ thể triển khai thực hiện Hiệp định CPTPP.
III. Kinh
phí thực hiện
1. Căn cứ nhiệm vụ tại Kế hoạch này, các đơn vị liên quan dự toán thực
hiện nhiệm vụ được giao, tổng hợp vào dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm gửi
Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
2. Các đơn vị liên quan thực hiện nguồn dự toán ngân sách được giao
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để triển khai thực hiện Kế hoạch.
IV. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Công thương là đơn vị đầu mối chủ trì, thực hiện Kế hoạch và Phụ
lục kèm theo Quyết định này; có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các sở,
ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ chủ động triển
khai thực hiện các nội dung Kế hoạch và Phụ lục kèm theo; định kỳ hàng năm, báo
cáo kết quả thực hiện về Sở Công thương trước ngày 20 tháng 11 để tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công thương theo quy định.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, có khó khăn, vướng mắc cần sửa
đổi, bổ sung nội dung Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi văn bản về Sở Công thương để tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết đinh./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH
CPTPP
(Kèm theo Quyết định số 765/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến
thông tin về Hiệp định CPTPP và thị trường của các nước đối tác CPTPP
|
1.1
|
Tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến
về Hiệp định CPTPP cho cán bộ các sở, ban, ngành, địa phương và các doanh
nghiêp trên địa bàn tỉnh. Trong đó chú trọng cam kết của Hiệp định CPTPP theo
từng chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể
|
Sở
Công thương
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Công thương, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Năm
2019
|
1.2
|
Hỗ trợ, cung cấp thông tin về thị
trường xuất nhập khẩu cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu
trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Công thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
1.3
|
Hướng dẫn các doanh nghiệp triển
khai thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP; theo dõi, báo
cáo tình hình triển khai công tác cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo
Hiệp định CPTPP
|
Sở
Công thương
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Công thương
|
Năm
2019-2020
|
1.4
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực
hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch hỗ trợ
kinh phí khuyến công địa phương
|
Sở
Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
1.5
|
Thực hiện các hoạt động giao lưu
văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao với các nước thành viên tham gia Hiệp định
CPTPP nhằm quảng bá hình ảnh quê hương, con người Khánh Hòa nói riêng và Việt
Nam nói chung
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019-2020
|
1.6
|
Hướng dẫn các cơ quan báo chí của
tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố, Cổng thông
tin điện tử tỉnh thực hiện công tác tuyên truyền về Hiệp định CPTPP
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Công thương và các cơ quan
đơn vị có liên quan
|
Năm
2019-2020
|
1.7
|
Xây dựng các chương trình phát
thanh và truyền hình tuyên tuyền về Hiệp định CPTPP với những nội dung tuyên
truyền cụ thể nhằm định hướng dư luận xã hội tiếp cận tích cực với những thay
đổi khi tham gia CPTPP
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2019-2020
|
2
|
Công tác rà soát nội dung các
văn bản quy phạm pháp luật, thể chế
|
2.1
|
Tiếp tục rà soát các văn bản quy
phạm pháp luật để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo
phù hợp với Hiệp định CPTPP
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2019-2020
|
3
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh
và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Tiếp tục xây dựng các chương
trình hỗ trợ cho doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ để tận dụng cơ hội và lợi
ích từ các Hiệp định thương mại tự do
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019-2020
|
3.2
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư có công nghệ
cao, gắn với yêu cầu chuyển giao công nghệ tiên tiến và quản trị hiện đại,
liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị với các doanh nghiệp của khu vực kinh tế
tư nhân, nhất là trong phát triển chế biến, chế tạo, công nghiệp hỗ trợ, nông
nghiệp công nghệ cao
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
3.3
|
Triển khai thực hiện đồng bộ và
có hiệu quả các chính sách của Trung ương, đồng thời rà soát, hoàn thiện,
tham mưu UBND tỉnh ban hành các chính sách đặc thù của tỉnh hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019-2020
|
3.4
|
Chú trọng công tác nghiên cứu,
chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ bao gồm cả công nghệ cao trong tất
cả các lĩnh vực ngành nông nghiệp, đặc biệt bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019-2020
|
3.5
|
Triển khai thực hiện đầy đủ các
quy định, chính sách và chương trình có liên quan nhằm thực thi cam kết về
xóa bỏ trợ cấp khai thác thủy sản có tác động xấu đến nguồn lợi hải sản trong
tình trạng bị khai thác quá mức
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019-2020
|
3.6
|
Nghiên cứu, xây dựng chính sách
khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng khoa học công nghệ để nâng cao năng
suất lao động và chất lượng sản phẩm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019-2020
|
3.7
|
Hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua rào
cản kỹ thuật, thúc đẩy công tác xuất nhập khẩu; nâng cao kiến thức về thực
thi và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019-2020
|
3.8
|
Tiếp tục theo dõi, triển khai thực
hiện Kế hoạch phát triển nhân lực quản lý hành chính, sự nghiệp giai đoạn
2016-2020 theo Quyết định số 3448/QĐ-UBND ngày 16/11/2017 của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Năm
2019-2020
|
3.9
|
Đẩy mạnh việc dạy nghề và gắn kết
đào tạo với doanh nghiệp và ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh
doanh
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
3.10
|
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng khoa
học công nghệ trong hoạt động khám chữa bệnh; tiến hành đánh giá định lượng
các dịch vụ y tế để từ đó đề xuất các biện pháp cụ thể trong việc nâng cao
năng lực cạnh tranh của ngành; chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử
lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường y tế
|
Sở
Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019-2020
|
3.11
|
Xây dựng các chương trình hỗ trợ,
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động trong
lĩnh vực giao thông vận tải, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ. Hỗ
trợ doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị,
chuỗi cung ứng khu vực
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019-2020
|
3.12
|
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế
chính sách hỗ trợ phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
3.13
|
Triển khai thực hiện Chương
trình xúc tiến đầu tư năm 2019 đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số
215/QĐ-UBND ngày 21/01/2019, trọng tâm tập trung thu hút nhóm nhà đầu tư Nhật
Bản đầu tư vào Khu phát triển công nghiệp Ninh Thọ, đồng thời kêu gọi thu hút
đầu tư vào các dự án lớn, có tính động lực như Khu công nghiệp Nam Cam Ranh,
Khu phức hợp công nghiệp Ninh Hải, Khu phát triển công nghiệp Ninh Tịnh, Khu
đô thị Đông Bắc Ninh Hòa, nhà đầu tư thứ cấp vào KCN Ninh; tiếp tục hỗ trợ Tập
đoàn Sumitomo hoàn thành thủ tục đầu tư dự án Nhà máy nhiệt điện BOT Vân
Phong 1 để có thể khởi công vào năm 2019
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
3.14
|
Tiếp tục triển khai cải cách, hiện
đại hóa hải quan, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành và giải
quyết thủ tục hành chính
|
Cục
Hải quan tỉnh Khánh Hòa
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
4
|
Chủ trương và chính sách đối
với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp
|
4.1
|
Nghiên cứu xây dựng triển khai
các giải pháp để phù hợp với tình hình mới; tiếp tục phát huy vai trò trong
việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; xử lý
thỏa đáng và kịp thời các vấn đề nảy sinh liên quan đến lao động, việc làm,
quan hệ lao động, góp phần giữ vững ổn định chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh
và nâng cao vị thế của tổ chức công đoàn
|
Liên
đoàn Lao động tỉnh Khánh Hòa
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Năm
2019-2020
|
5
|
Chính sách an sinh xã hội, bảo
vệ môi trường và phát triển bền vững
|
5.1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề
án dạy và học ngoại ngữ trong các cấp học của tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020; tổ
chức hướng nghiệp cho học sinh với nhiều hình thức phù hợp để lựa chọn ngành
nghề phù hợp với trình độ, năng lực của học sinh và nhu cầu của xã hội
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019-2020
|
5.2
|
Triển khai thực hiện các chính
sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi
nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao động bị
mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh
tranh
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019-2020
|
5.3
|
Thực hiện đánh giá tác động của
Hiệp định CPTPP đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải
pháp để thực hiện có hiệu quả thực hiện Hiệp định CPTPP
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019-2020
|
5.4
|
Triển khai các biện pháp chống lại
các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo, không theo đúng
quy định và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019-2020
|