ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 606/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày 28 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN
THÁI BÌNH DƯƠNG (CPTPP)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 72/2018/QH14
ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Quốc Hội về việc phê chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn
diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và các văn kiện có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 121/QĐ-TTg
ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định
Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP);
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 09/TTr-SCT ngày 27/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CTXDGT, TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Giang
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG
(CPTPP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
I. MỤC TIÊU
Cụ thể hóa và tổ
chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ tại Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày
24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác
Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (viết tắt là Hiệp định CPTPP), góp
phần nâng cao hiệu quả cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút đầu tư,
hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tận dụng tốt các cơ hội, hạn chế thách thức
từ Hiệp định CPTPP và các FTA khác để tăng hiệu quả đầu tư, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh xuất khẩu.
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan căn cứ
chức năng nhiệm vụ được phân công, tổ chức triển khai đầy đủ và hiệu quả các nội
dung nêu tại Kế hoạch này.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Tuyên truyền, phổ biến thông
tin về Hiệp định CPTPP và thị trường của các nước tham gia Hiệp định CPTPP
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt,
tuyên truyền rộng rãi và sâu rộng nội dung của Nghị quyết số 72/2018/QH14 ngày
12/11/2018 của Quốc hội về phê chuẩn Hiệp định đối tác Toàn diện và Tiến bộ
xuyên Thái Bình Dương (CPTPP).
b) Phổ biến về Hiệp định CPTPP cho
các đối tượng có liên quan như cơ quan quản lý cấp tỉnh, cấp huyện, các hiệp hội
ngành nghề, nông dân, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp trong tỉnh; đặc biệt
là các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung
cam kết cũng như các nội dung cần triển khai để thực thi có hiệu quả Hiệp định
CPTPP.
c) Tổ chức các hội nghị, hội thảo
chuyên đề, các buổi tọa đàm, các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn về các cam kết cụ thể có liên quan trong Hiệp định CPTPP cho các cán bộ
thuộc Cơ quan quản lý Nhà nước về một số lĩnh vực như đầu tư, hải quan, phòng vệ
thương mại, sở hữu trí tuệ, nông lâm, ngư nghiệp, lao động, môi trường đảm bảo
hiểu rõ, hiểu đúng để việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
d) Phổ biến các nội dung quy tắc xuất
xứ, lộ trình về cắt giảm thuế quan trong Hiệp định CPTPP.
e) Biên soạn tài liệu hướng dẫn doanh
nghiệp về Hiệp định CPTPP theo các chuyên đề cụ thể; in ấn, phát hành tài liệu,
cung cấp thông tin quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh và thành tựu phát triển
kinh tế của tỉnh Thái Bình trên các kênh truyền thông, phương tiện thông tin đại
chúng như: Cổng thông tin điện tử; các bản tin, bản tin chuyên
đề, tạp chí, báo điện tử và các kênh truyền hình của địa phương.
f) Đẩy mạnh thông tin và dự báo thị
trường, các yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của
các các nước đối tác Hiệp định CPTPP để doanh nghiệp nắm bắt kịp thời và ứng
phó với sự cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu.
g) Sở Công Thương là đầu mối hướng dẫn
làm rõ các nội dung liên quan đến Hiệp định CPTPP và các FTA mà Việt Nam tham
gia.
2. Công tác xây dựng pháp luật, thể
chế;
a) Rà soát, hệ thống hóa các văn bản
quy phạm pháp luật hiện hành; loại bỏ những văn bản, quy định chồng chéo, không
còn phù hợp; ban hành các văn bản mới rõ ràng, cụ thể, bảo đảm tính đồng bộ,
minh bạch, khả thi, phù hợp với quy định hiện hành, các cam kết trong Hiệp định
CPTPP và tình hình thực tế.
b) Hoàn thiện tổ chức, cơ chế hoạt động
và nâng cao năng lực của các cơ quan quản lý Nhà nước, đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, nhất là các thủ tục liên quan đến đầu tư, hải quan, xuất nhập khẩu,
thuế.
c) Thực hiện hoàn thiện Chính quyền
điện tử tỉnh Thái Bình, kết nối liên thông các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
để giải quyết các quy trình, thủ tục hành chính như thủ tục hải quan, thuế, xuất
nhập khẩu, cấp giấy chứng nhận hàng hóa xuất xứ (C/O).
d) Xây dựng cơ chế kết nối giữa người
dân, doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình thực thi công vụ
theo chính sách công khai, minh bạch.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và
phát triển nguồn nhân lực
a) Rà soát toàn bộ các cơ chế, chính
sách nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực như: Đất
đai, xây dựng, lao động, đầu tư, xuất nhập khẩu, thuế, hải quan... tạo hành
lang pháp lý thông thoáng tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp.
b) Chú trọng hỗ trợ các doanh nghiệp
nhỏ và vừa để nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng thông qua các
chính sách, chương trình hỗ trợ về đào tạo, tiếp cận thông tin, công nghệ và thị
trường gắn với phát triển công nghiệp hỗ trợ, nâng cao tỷ lệ nội địa hóa, ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia vào mạng
lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu, tạo liên kết
ngành và chuỗi giá trị bền vững cho các sản phẩm của tỉnh, nhất là các mặt hàng
chủ lực.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện các
giải pháp tháo gỡ khó khăn trong đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh, xuất
nhập khẩu tạo điều kiện để doanh nghiệp Thái Bình nắm bắt cơ hội và vượt qua
thách thức trong điều kiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu, rộng.
d) Hỗ trợ các doanh nghiệp trong tỉnh
ứng phó với các điều tra phòng vệ thương mại nhằm bảo vệ lợi ích chính đáng của
doanh nghiệp và nâng cao năng lực phòng vệ thương mại trong bối cảnh tham gia
các FTA thế hệ mới.
đ) Tập trung tiếp tục tái cơ cấu
ngành công thương gắn với việc triển khai thực hiện các quy hoạch công nghiệp,
thương mại đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt như: Quy hoạch công nghiệp,
công nghiệp hỗ trợ, quy hoạch phát triển thương mại, Kế hoạch phát triển thương
mại điện tử, .... tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh cơ
cấu lại ngành nông nghiệp và kinh tế nông thôn, phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hóa theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học công nghệ, an toàn,
thân thiện với môi trường.
e) Hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng
khoa học công nghệ để nâng cao năng suất lao động và năng lực sản xuất ngành hàng.
f) Chú trọng đào tạo phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao, xây dựng kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức đáp ứng yêu cầu hội nhập. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực gắn với việc
dạy nghề cho doanh nghiệp đảm bảo đồng bộ về cơ cấu ngành nghề đào tạo và cơ cấu
trình độ nghề nghiệp. Tập trung đầu tư cho đào tạo nghề trình độ cao nhằm tạo
ra một đội ngũ công nhân kỹ thuật có trình độ tay nghề vững, đủ khả năng tiếp cận
với công nghệ sản xuất tiên tiến, thiết bị kỹ thuật hiện đại, có khả năng tham
gia cạnh tranh trên thị trường lao động trong nước và quốc tế, đáp ứng được yêu
cầu Hội nhập kinh tế quốc tế.
g) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các
hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến tìm kiếm thị trường, quảng bá sản phẩm,
doanh nghiệp; hỗ trợ phát triển thị trường, thương hiệu sản phẩm.
f) Kiểm tra, kiểm soát thị trường chống
gian lận thương mại, thường xuyên kiểm tra phát hiện và xử lý các vụ việc kinh
doanh hàng cấm, hàng nhập lậu, sản xuất và buôn bán hàng giả, kinh doanh trái
phép, các hành vi vi phạm quy định về ghi nhãn mác hàng hóa nhằm bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng.
4. Chủ trương và chính sách đối với
tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp
a) Rà soát, tham gia đóng góp ý kiến
nhằm hoàn thiện các văn bản pháp luật liên quan đến lao động, tiêu chuẩn lao động
phù hợp với các cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
b) Đổi mới, quản lý có hiệu quả hoạt
động của tổ chức công đoàn cơ sở, làm tốt vai trò đại diện chăm lo bảo vệ quyền
và lợi ích chính đáng của người lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp trong sản xuất kinh doanh.
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo
vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Xây dựng các chính sách hỗ trợ về
tài chính, dạy nghề, cung cấp và tư vấn việc làm cho người lao động.
b) Đánh giá tác động của Hiệp định
CPTPP đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp thực hiện
phù hợp với Hiệp định CPTPP. Hướng dẫn và tổ chức các hoạt động tư vấn, đối thoại
giữa doanh nghiệp và người lao động về pháp luật Lao động, trọng tâm là: Quan hệ
lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động; chế độ, chính sách đối
với người lao động; tiền lương, BHXH; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; an
toàn, vệ sinh lao động; tiêu chuẩn lao động theo thông lệ quốc tế...; hỗ trợ
các cơ sở, doanh nghiệp thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng về pháp
luật lao động.
c) Tăng cường thanh tra, kiểm tra và
xử lý nghiêm việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường
đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng các biện pháp chống lại
các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không đúng quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên cơ sở các nội dung nhiệm vụ
chủ yếu của Kế hoạch thực hiện Hiệp định CPTPP và căn cứ chức năng nhiệm vụ đã
được phân công theo quy định; các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tập trung chỉ
đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch của ngành, đơn vị mình quản lý.
Định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm gửi báo cáo cho Sở Công Thương để tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương về tình hình thực hiện và kiến
nghị các biện pháp cần thiết, bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng
bộ.
2. Sở Công Thương: Là cơ quan đầu mối
chủ trì đôn đốc các Sở, ban, ngành, các huyện, thành phố và các đơn vị có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung Kế hoạch này.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
lấy từ nguồn ngân sách của tỉnh, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp
khác. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các Sở, ngành có
liên quan hàng năm xây dựng và bố trí nguồn ngân sách để thực hiện Kế hoạch
này.
4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể
của Kế hoạch, các Sở, ban, ngành có liên quan chủ động báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương) xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH CPTPP
(Kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
1.
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến
thông tin về Hiệp định CPTPP và thị trường của các nước đối tác CPTPP
|
1.1
|
Hội nghị phổ
biến về Hiệp định CPTPP cho cán bộ thuộc cơ quan quản lý
nhà nước, cộng đồng doanh nghiệp và người dân
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố, Hiệp hội doanh nghiệp
|
Hội
nghị, hội thảo
|
Năm
2019-2020
|
1.2
|
Thông tin tuyên truyền về Hiệp định
CPTPP trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình Thái Bình
|
Sở
Công Thương và các Sở, ngành liên quan
|
Các
chương trình phát thanh và truyền hình
|
Năm
2019-2020
|
1.3
|
Sổ tay Hiệp định Đối tác Toàn diện
và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) với các mặt hàng xuất khẩu của Thái
Bình
|
Sở
Công Thương
|
Cục
Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
|
Sổ
tay
|
Năm
2019
|
1.4
|
Phổ biến Thông tư số 03/2019/TT-BCT
ngày 22/01/2019 của Bộ Công Thương Quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp
định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)
|
Sở
Công Thương
|
Cục
Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
|
Hội
nghị phổ biến Thông tư
|
Năm
2019
|
1.5
|
Tập huấn Nghị định, Thông tư quy định
xác minh xuất xứ đối với hàng hóa nhập khẩu, hợp tác hải quan và giám sát hải
quan (bao gồm cả dệt may)
|
Chi
cục Hải quan Thái Bình
|
Sở
Công Thương và các Sở, ngành liên quan
|
Hội
nghị phổ biến Nghị định, Thông tư
|
Năm
2019
|
1.6
|
Tập huấn Nghị định ban hành biểu
thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của CPTPP
|
Chi cục
Hải quan Thái Bình
|
Sở
Công Thương và các Sở, ngành liên quan
|
Hội
nghị
|
Năm
2019
|
1.7
|
Biên tập, đăng tải thông tin về Hiệp
định CPTPP trên Cổng thông tin điện tử của các sở, tạp
chí chuyên ngành...
|
Sở
Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
bài viết, ấn phẩm
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
1.8
|
Cung cấp thông tin, dự báo về các
thị trường thuộc các nước CPTPP để các doanh nghiệp kịp thời nắm bắt thông
tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa...
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
bài viết, ấn phẩm, số liệu
|
Hàng
năm
|
2.
|
Xây dựng pháp luật, thể chế
|
2.1
|
Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo
phù hợp với Hiệp định CPTPP
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
văn bản về kết quả rà soát
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
2.2
|
Triển khai thực hiện các văn bản chỉ
đạo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có liên quan đến Hiệp ước về quyền
tác giả và Hiệp ước về Biểu diễn và ghi âm của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới
khi có phê chuẩn Hiệp ước quốc tế.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
văn bản
|
Năm
2019-2020
|
2.3
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Bộ luật
Lao động (2012) và các Công ước quốc tế về lĩnh vực lao động.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
văn bản
|
Năm
2019-2020
|
2.4
|
Nâng cao năng lực hoạt động của Hội
đồng trọng tài lao động cấp tỉnh; kiện toàn và duy trì hoạt động hiệu quả đội
ngũ Hòa giải viên lao động cấp huyện.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
văn bản
|
Năm
2019-2020
|
2.5
|
Tăng cường công tác quản lý Nhà nước
trong việc kiểm soát xuất nhập khẩu trang thiết bị, thuốc, mỹ phẩm, vật tư y
tế, nhất là trong việc tham mưu ban hành văn bản luật có liên quan đến việc
yêu cầu mỹ phẩm nhập khẩu phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Kiểm
tra, kiểm soát
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh và
phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Hỗ trợ cung cấp thông tin cho doanh
nghiệp trong tỉnh về các yêu cầu kỹ thuật, quy định, thực tiễn về quản lý xuất
nhập khẩu hàng hóa và phòng vệ thương mại của các nước đối tác CPTPP nói
riêng và các đối tác nói chung .
|
Sở
Công Thương
|
Cục
XNK- Bộ công Thương, Các Sở, ngành liên quan
|
Hội
nghị phổ biến
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.2
|
Triển khai Kế hoạch Tái cơ cấu
ngành công thương; Triển khai thực hiện các quy hoạch phát triển công nghiệp,
công nghiệp hỗ trợ; Quy hoạch phát triển thương mại.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Thực
hiện Quy hoạch, Kế hoạch
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.3
|
Thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành
Nông nghiệp tỉnh Thái Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 (Kèm theo Quyết định
số 3312/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của UBND tỉnh) theo mô hình sản xuất tiên tiến,
ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Thực
hiện Đề án
|
Năm
2019-2020
|
3.4
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch phát
triển Thương mại điện tử giai đoạn 2016 -2020.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Kế
hoạch
|
Năm
2019-2020
|
3.5
|
Tổ chức các hội nghị tập huấn khuyến
công, nâng cao tay nghề người lao động
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố, Hiệp hội doanh nghiệp
|
Tập
huấn
|
Hàng
năm
|
3.6
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các
chương trình xúc tiến thương mại trong và ngoài nước, tìm kiếm, mở rộng thị
trường cho các mặt hàng có tiềm năng và lợi thế của Việt
Nam vào các nước CPTPP
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
hình thức hỗ trợ
|
Hàng
năm
|
3.7
|
Chủ động bố trí nguồn ngân sách để
phục vụ kịp thời, đầy đủ các chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu
tư phát triển sản xuất kinh doanh theo quy định của Trung ương và của Tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
hình thức hỗ trợ
|
Hàng
năm
|
3.8
|
Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
áp dụng khoa học công nghệ để tăng năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
hình thức hỗ trợ
|
Hàng
năm
|
3.9
|
Kiểm tra, kiểm soát thị trường chống
gian lận thương mại, thường xuyên kiểm tra phát hiện và xử lý các vụ việc kinh doanh hàng cấm hàng nhập lậu, sản xuất và buôn
bán hàng giả, kinh doanh trái phép, các vi phạm quy định về ghi nhãn mác hàng
hóa,..
|
Cục
Quản lý thị trường Thái Bình, Hội bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Hình
thức kiểm tra, kiểm soát
|
Hàng
năm
|
3.10
|
Thực hiện Đề án phát triển nhân lực
của tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Thực
hiện đề án
|
Năm
2019-2025
|
3.11
|
Thực hiện Đề án phát triển mạng lưới
cơ sở giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Thái Bình và hội nhập quốc tế đến năm 2025
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Thực
hiện đề án
|
2019
- 2025
|
3.12
|
Thực hiện các giải pháp trong Đề án
cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh và cải
thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh đến năm 2020 và những năm tiếp
theo; chủ động huy động các nguồn lực xã hội cho các dự án đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng xã hội, tạo điều kiện thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Thực
hiện Đề án
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định.
|
3.13
|
Hoàn thành lập quy hoạch chung Khu
kinh tế; đầu tư xây dựng đồng bộ các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật các
khu công nghiệp hiện có và các công trình xử lý chất thải của khu công nghiệp
theo quy định. Giới thiệu, thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài đến đầu tư
vào khu kinh tế và các khu công nghiệp của tỉnh
|
Ban
Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp
|
Các
Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Thực
hiện Quy hoạch
|
Năm
2019-2020 và các năm tiếp theo
|
4.
|
Chủ trương và chính sách đối với
tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp
|
4.1
|
Tiếp tục quán triệt đến cán bộ công
đoàn các cấp về nội dung Đề án số 10/ĐA-TU ngày 15/5/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy “Đề án tăng cường công tác xây dựng đảng và các đoàn thể nhân dân trong
doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước giai đoạn 2014-2020” và các năm tiếp
theo.
|
Liên
đoàn lao động tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan và các tổ chức công đoàn
|
Tuyên
truyền thực hiện đề án
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
4.2
|
Kiện toàn, quản lý có hiệu quả sự
ra đời và hoạt động của tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp, nhằm bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động;
tạo điều kiện để doanh nghiệp kinh doanh ổn định theo quy định của pháp luật.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Các
quyết định
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
5.
|
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững
|
5.1
|
Triển khai các biện pháp chống lại
các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo đúng
quy định.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Kiểm
tra, kiểm soát
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
5.2
|
Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng
các quy định, chính sách và chương trình có liên quan nhằm thực thi cam kết về
xóa bỏ trợ cấp khai thác thủy sản có tác động xấu đến nguồn lợi hải sản trong
tình trạng bị khai thác quá mức
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Văn
bản tham gia
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
5.3
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các tổ chức cá nhân trên địa
bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở,ngành liên quan
|
Thanh
tra, kiểm tra
|
Hàng
năm
|