Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 121/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu | 99/KH-UBND |
Ngày ban hành | 19/04/2019 |
Ngày có hiệu lực | 19/04/2019 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Nguyễn Thanh Hùng |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 19 tháng 4 năm 2019 |
Căn cứ Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch thực hiện với nội dung như sau:
Nâng cao nhận thức cho các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh hiểu về tầm quan trọng và sự tác động của Hiệp định CPTPP đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, khai thác hiệu quả Hiệp định CPTPP và các Hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực; đồng thời tích cực chuẩn bị cho việc thực thi các Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới sắp có hiệu lực trong thời gian tới.
Tập trung chỉ đạo, điều hành, thực hiện đồng bộ, có chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ giải pháp; góp phần đảm bảo thực hiện mục tiêu đề ra.
(Có Phụ lục chi tiết đính kèm)
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước phân bổ hàng năm cho các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
Trên cơ sở các nhiệm vụ được nêu cụ thể tại Phụ lục đính kèm, yêu cầu sở, ngành, đơn vị được giao chủ trì, triển khai thực hiện có hiệu quả.
4.1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
4.2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố:
- Triển khai thực hiện Kế hoạch phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết và dự toán kinh phí hàng năm của từng đơn vị để triển khai thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt và bố trí kinh phí thực hiện.
- Định kỳ hàng năm (trước ngày 30/11) có văn bản gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc phát sinh, các đơn vị chủ động báo cáo về Sở Công Thương, để đề xuất UBND tỉnh xem xét, cho ý kiến./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH
121/QĐ-TTG NGÀY 24/01/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số: 99/KH-UBND ngày 19/4/2019 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian thực hiện |
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định CPTPP và thị trường của các nước tham gia Hiệp định CPTPP |
|||||
1.1 |
Tổ chức phổ biến thông tin về Hiệp định CPTPP đến cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và người dân |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành Tỉnh, địa phương, doanh nghiệp, HTX, THT, Hội quán |
Hội nghị, Hội thảo |
Năm 2019 (Quý II) |
1.2 |
Tại website của các Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị xã hội tỉnh, UBND các huyện, thị, thành phố trong tỉnh tạo 01 liên kết đến Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương tuyên truyền Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) |
Sở Công Thương (có công văn cung cấp địa chỉ và biểu tượng gửi các đơn vị) |
Các Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị xã hội tỉnh, UBND các huyện, thị, thành phố trong tỉnh |
Link liên kết |
Năm 2019- 2020 |
1.3 |
Hướng dẫn, chỉ đạo thông tin tuyên truyền Hiệp định CPTPP trên các phương tiện thông tin đại chúng; Hướng dẫn và cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh tuyên truyền Hiệp định CPTPP |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Công Thương, Báo Đồng Tháp, Đài PT & TH ĐT; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sản phẩm tuyên truyền |
Hàng năm |
1.4 |
Tăng cường cung cấp thông tin cho doanh nghiệp thông qua hệ thống các thương vụ, trung tâm thông tin, trung tâm xúc tiến thương mại...về các yêu cầu kỹ thuật, quy định, thực hiện về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa và phòng vệ thương mại của các nước đối tác CPTPP nói riêng và các đối tác nói chung. Thông tin thị trường các nước trong khối CPTPP thông qua hoạt động của Tổ Thông tin phân tích thị trường Tỉnh |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp |
Hội thảo, Hội nghị, các tài liệu tuyên truyền |
Hàng năm |
1.5 |
Tập huấn cho doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ về các quy định và cam kết của Hiệp định CPTPP theo từng ngành, lĩnh vực cụ thể |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hội thảo, Lớp tập huấn |
Hàng năm |
2. Tham gia xây dựng pháp luật, thể chế |
|||||
2.1 |
Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật. |
Sở Tư Pháp |
Các sở, ban, ngành, Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các văn bản QPPL mới, các văn bản điều chỉnh |
Hàng năm |
2.2 |
Tổ chức triển khai các Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến việc triển khai thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) |
Sở Tư Pháp |
Các sở, ban, ngành, Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hội nghị triển khai |
Hàng năm |
2.3 |
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, nâng cao nhận thức và năng lực hội nhập quốc tế cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các ngành, các cấp trên địa bàn Tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Lớp tập huấn |
Theo chi tiết Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm |
3. Tổ chức sản xuất ổn định nguồn hàng đảm bảo chất lượng, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu |
|||||
3.1 |
Triển khai hiệu quả các chương trình, dự án của Đề án tái cơ cấu nông nghiệp để đáp ứng nguồn nguyên liệu chất lượng, ổn định cho công nghiệp chế biến xuất khẩu. |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Sở Công Thương; Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Chương trình, dự án, Báo cáo, Kế hoạch. |
Năm 2019- 2030 |
3.2 |
Tập huấn cho nông dân, Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Hội quán về sản xuất theo hướng an toàn, bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn vệ sinh thực đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, đặc biệt thị trường các nước trong khối CPTPP |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Liên minh HTX, Hội Nông dân; Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Chương trình, dự án, Báo cáo, Kế hoạch. |
Hàng năm |
3.3 |
Xây dựng chuỗi ngành hàng sản phẩm chủ lực của Tỉnh theo Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp. Cụ thể triển khai có hiệu quả Kế hoạch 231/KH-UBND ngày 24/10/2018 của UBND Tỉnh phát triển chuỗi ngành hàng nông sản chủ lực gắn với truy xuất nguồn gốc 2018-2020. |
Sở Công Thương |
Sở NNPT & NT, KHCN; Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Các Kế hoạch thực hiện, Báo cáo |
Năm 2019-2020 |
4. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực |
|||||
4.1 |
Nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến thương mại từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại của Tỉnh và tranh thủ từ Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, tạo điều kiện để các doanh nghiệp đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại tìm thị trường xuất khẩu (các nước trong Khối CPTPP). |
Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư |
Sở Công Thương; Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Kế hoạch, báo cáo, Đề án |
Hàng năm |
4.2 |
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ, xây dựng và áp dụng các công cụ cải tiến năng suất – chất lượng, hệ thống quản lý tiên tiến nhằm gia khả năng cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu. Hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, làm chủ và phát triển công nghệ tiên tiến, dần thay thế công nghệ lạc hậu kém hiệu quả thông qua chính sách khuyến khích hỗ trợ của Trung ương và địa phương. Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đăng ký xác lập quyền (bảo hộ) sở hữu công nghiệp đối với tài sản trí tuệ (nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp,…) trong nước và các thị trường xuất khẩu trong khối CPTPP và thực hiện quản trị tài sản trí tuệ đã được bảo hộ. Tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tại các thị trường xuất khẩu trong khối CPTPP. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công Thương, Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Văn bản hướng dẫn, Hội nghị, Hội thảo, Lớp tập huấn |
Hàng năm |
4.3 |
Hướng dẫn, hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp tự xây dựng thương hiệu; cải tiến bao bì, mẫu mã sản phẩm Cụ thể triển khai Kế hoạch 287/KH-UBND ngày 21/12/2018 của UBND Tỉnh về hỗ trợ xây dựng và phát triển nhãn hiệu, bao bì sản phẩm giai đoạn 2019-2020. Hỗ trợ xúc tiến thương mại tìm kiếm thị trường thông qua việc khai thác có hiệu quả những tiện ích của công nghệ thông tin và đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử nhằm mở rộng cơ hội tiếp cận thị trường, nhanh chóng nắm bắt nhu cầu của khách hàng, tiết kiệm chi phí giao dịch, quảng cáo. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nâng cao trình độ hiểu biết pháp luật thương mại quốc tế để sẵn sàng đối phó với tranh chấp thương mại với thị trường ngoài nước, cũng như chủ động đề nghị Chính phủ có biện pháp xử lý khi các đối tác nước ngoài có các hành vi cạnh tranh không lành mạnh trên thị trường Việt Nam. Khuyến khích các doanh nghiệp tích cực và chủ động tham gia vào mạng lưới và chuỗi giá trị toàn cầu, chú trọng xây dựng và phát triển hàng hóa có giá trị gia tăng cao, có thương hiệu trên thị trường trong và ngoài nước. |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư; các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. |
Hội nghị, Hội thảo, Đề án, Kế hoạch, Lớp tập huấn |
Hàng năm |
4.4 |
Tổ chức các phiên giao dịch việc làm để tạo nguồn lao động có chất lượng, từng bước giải quyết tình trạng thiếu lao động tại các doanh nghiệp. Tiếp tục thực hiện chương trình đào tạo nghề, gắn với giải quyết việc làm đáp ứng nhu cầu lao động tại các doanh nghiệp. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Sở, ngành liên quan; UBND các Huyện, thị xã, thành phố |
Kế hoạch, Chương trình, Phiên giao dịch việc làm, Hội nghị, hội thảo, Lớp Tập huấn... |
Hàng năm |
4.5 |
Hướng dẫn Doanh nghiệp tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh phù hợp cam kết quốc tế |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở, ngành liên quan, Sở Công Thương; UBND các Huyện, thị xã, thành phố. |
Kế hoạch, Chương trình, Hội nghị, hội thảo, Lớp Tập huấn... |
Hàng năm |
5. Chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp |
|||||
5.1 |
Kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan Nhà nước có chức năng quản lý việc thành lập và hoạt động của các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp |
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
Sở, ngành liên quan; UBND các Huyện, thị xã, thành phố |
Báo cáo, Văn bản đề xuất |
Đến năm 2020 |
5.2 |
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động. |
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
Sở, ngành liên quan; UBND các Huyện, thị xã, thành phố |
Các lớp tập huấn |
Hàng năm |
6. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững |
|||||
6.1 |
Phối hợp đánh giá định lượng những tác động của Hiệp định CPTPP đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh; UBND các Huyện, thị xã, thành phố |
Báo cáo, Phiếu đánh giá |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
6.2 |
Phối hợp rà soát, báo cáo và kiến nghị các biện pháp để thực thi hiệu quả các Hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đang tham gia |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở, ngành liên quan, UBND các Huyện, thị xã, thành phố. |
Báo cáo |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
6.3 |
Phối hợp triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không đúng quy định, và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở, ngành liên quan, UBND các Huyện, thị xã, thành phố. |
Báo cáo |
Hàng năm |