Vị trí địa lý của Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên)

Theo Quyết định 73/QĐ-UBND 2025, nêu vị trí địa lý Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên).

Mua bán Nhà riêng tại Thành phố Thái Bình

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Thành phố Thái Bình

Nội dung chính

    Vị trí địa lý của Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên)

    Căn cứ theo khoản 7 Điều 1 Quyết định 73/QĐ-UBND 2025, vị trí địa lý của Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên) được quy định như sau:

    Khu đất thực hiện dự án thuộc khu đất quy hoạch của Dự án khu dân cư xã Vũ Phúc thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình với ranh giới như sau:

    - Phía Đông Bắc giáp tuyến đường quy hoạch tuyến 05;

    - Phía Đông Nam giáp đường Doãn Khuê;

    - Phía Tây Bắc giáp tuyến đường quy hoạch tuyến 25;

    - Phía Tây Nam giáp ô đất quy hoạch.

    (*) Trên đây là thông tin "Vị trí địa lý của Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên)"

    Quy mô Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên)

    Căn cứ theo khoản 4 Điều 1 Quyết định 73/QĐ-UBND 2025 có nêu quy mô Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên) như sau:

    - Diện tích đất thực hiện dự án: 17.998,7 m², trong đó: Ô đất OXH-02 có diện tích: 9.416,0 m², Ô đất OXH-03 có diện tích: 8.582,7 m².

    - Đầu tư xây dựng 04 tòa nhà ở xã hội, cụ thể như sau:

    STT

    Nội dung

    Ô đất OXH-02

    Ô đất OXH-03

    Tòa nhà ở xã hội 01

    Tòa nhà ở xã hội 02

    Tòa nhà ở xã hội 03Tòa nhà ở xã hội 04

    1

    Diện tích đất xây dựng

    1.698 m²

    1.698 m²

    1.698 m²

    1.698 m²

    2

    Tổng diện tích sàn xây dựng

    14.565,95 m²

    14.565,95 m²

    14.565,95 m²

    14.565,95 m²

    Tổng diện tích khu kỹ thuật, hành lang giao thông, để xe, dịch vụ phục vụ cho khu dân cư

    3.777,85 m²

    3.787,45 m²

    3.787,45 m²

    3.787,45 m²

    Tổng diện tích sàn thương mại dịch vụ

    1.136,90 m²

    749,70 m²

    749,70 m²

    749,70 m²

    Tổng diện tích sàn nhà ở xã hội

    9.651,20 m²

    10.028,80 m²

    10.028,80 m²

    10.028,80 m²

    3

    Tầng cao

    9 tầng

    9 tầng

    9 tầng

    9 tầng

    4

    Số lượng căn hộ nhà ở xã hội

    162 căn, diện tích từ 44,2 m² đến 72 m²

    168 căn, diện tích từ 44,2 m² đến 72 m²

    168 căn, diện tích từ 44,2 m² đến 72 m²

    168 căn, diện tích từ 44,2 m² đến 72 m²

    5

    Mật độ xây dựng

    36,07%

    39,57%

    6

    Hệ số sử dụng đất

    3,09 lần

    3,39 lần

    7

    Quy mô dân số

    990 người

    1.008 người

    - Phương án tiêu thụ sản phẩm:

    + Tổng số lượng căn hộ nhà ở xã hội khoảng 666 căn: Chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật. Dự án không thuộc diện được phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở.

    + Sàn thương mại dịch vụ: Chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh theo quy định của pháp luật.

    - Công trình hạ tầng kỹ thuật: Nhà đầu tư xây dựng tuân thủ theo đúng quy hoạch, thiết kế được duyệt.

    Vị trí địa lý của Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên)

    Vị trí địa lý của Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên) (Hình từ Internet)

    Các hình thức phát triển nhà ở xã hội hiện nay là gì?

    Căn cứ tại Điều 80 Luật Nhà ở 2023 quy định về hình thức phát triển nhà ở xã hội như sau:

    - Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng vốn đầu tư công để cho thuê, cho thuê mua.

    - Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng nguồn vốn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 113 Luật Nhà ở 2023 để bán, cho thuê mua, cho thuê.

    - Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê mua, cho thuê cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023.

    - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam là cơ quan chủ quản dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng nguồn tài chính công đoàn cho công nhân, người lao động thuộc đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội thuê.

    - Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội thông qua hình thức đầu tư vốn hoặc thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hoặc hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong nước để cùng thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê mua, cho thuê theo quy định của Luật Nhà ở 2023, pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Cá nhân xây dựng nhà ở xã hội để cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 thuê.

    saved-content
    unsaved-content
    1