Tải file word mẫu 14 Nghị định 151 phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai mới nhất năm 2026

Mẫu 14 Nghị định 151 phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai mới nhất năm 2026 được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

Nội dung chính

    Tải file word mẫu 14 Nghị định 151 phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai mới nhất năm 2026

    Chính phủ đã ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

    Theo đó, mẫu 14 Nghị định 151 phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai mới nhất năm 2026 được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

    Tải file word mẫu 14 Nghị định 151 phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai mới nhất năm 2026

    Xem thêm:

    Mẫu số 14a

    Thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính

    Mẫu số 14b

    Thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai

    Mẫu số 14c

    Thông tin, dữ liệu chi tiết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

    Mẫu số 14d

    Thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất

    Mẫu số 14đ

    Thông tin, dữ liệu chi tiết về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất

    Thời gian cung cấp thông tin dữ liệu đất đai

    Tại Mục 5 Phần VI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai như sau:

    - Cung cấp ngay trong ngày làm việc đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Đối với trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo.

    - Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai: cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

    Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan.

    - Thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận đối với trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai.

    Tải file word mẫu 14 Nghị định 151 phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai mới nhất năm 2026Tải file word mẫu 14 Nghị định 151 phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai mới nhất năm 2026 (Hình từ Internet)

    Cơ quan cung cấp thông tin dữ liệu đất đai mới nhất năm 2026 là cơ quan nào?

    Tại Mục 6 Phần VI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai như sau:

    (1) Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai ở trung ương là Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai trực thuộc Cục Quản lý đất đai, Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

    (2) Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai ở địa phương là Văn phòng đăng ký đất đai. Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.

    Trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất

    Căn cứ tại Điều 15 Luật Đất đai 2024 quy định trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất như sau:

    1. Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.

    2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

    3. Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật cho người có đất thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

    4. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, thủ tục hành chính về đất đai, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    5. Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    1