Tải file Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long năm 2026
Mua bán Đất tại Vĩnh Long
Nội dung chính
Tải file Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long năm 2026
Mới đây, UBND tỉnh Vĩnh Long đã công bố Hồ sơ lấy ý kiến xây dựng dự thảo "Nghị quyết Ban hành quy định Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long"; trong đó có Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long năm 2026.
Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long năm 2026 có bố cục gồm 3 Điều:
- Điều 1: Ban hành kèm theo nghị quyết này Quy định Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (trong đó Quy định Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long có bố cục gồm 5 Chương, 13 Điều).
- Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 3. Trách nhiệm thi hành.
Tải file Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long năm 2026

Tải file Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long năm 2026 (Hình từ Internet)
Nội dung cơ bản của Quy định kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long năm 2026
Tại khoản 3 Mục IV Dự thảo tờ trình ban hành bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long năm 2026 đã nêu ra các nội dung cơ bản của Quy định kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Vĩnh Long năm 2026 như sau:
[1] Chương I: Quy định chung, gồm 04 Điều.
- Điều 1: Quy định về Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Giải thích từ ngữ.
- Điều 3. Quy định áp dụng bảng giá đất.
- Điều 4. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp.
[2] Chương II: Phân loại đất, khu vực, vị trí đất, gồm 03 Điều.
- Điều 5. Quy định về phân loại đất.
- Điều 6. Xác định khu vực, vị trí đối với đất nông nghiệp.
- Điều 7. Xác định vị trí đối với đất phi nông nghiệp.
[3] Chương III: Quy định giá các loại đất, gồm 03 Điều.
- Điều 8. Đất nông nghiệp
+ Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất chăn nuôi tập trung, đất làm muối, đất nông nghiệp khác.
+ Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
+. Đất nông nghiệp khác
- Điều 9. Đất phi nông nghiệp
+ Đất ở: Giá đất ở tại nông thôn; Giá đất ở tại đô thị.
+ Đất thương mại, dịch vụ: Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
+ Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn; Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị; Giá đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; Giá đất quốc phòng; giá đất an ninh; giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; giá đất xây dựng công trình sự nghiệp; Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng; Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất có mặt nước chuyên dùng; Đất phi nông nghiệp khác.
- Điều 10. Đất chưa sử dụng
[4] Chương IV: Xử lý các trường hợp cụ thể, gồm:
- Điều 11. Nguyên tắc xác định vị trí, áp dụng giá đất đối với các trường hợp cụ thể, gồm 1 Điều.
+ Thửa đất được xác định vị trí theo nhiều tuyến đường khác nhau
+ Đối với những thửa đất có 2 mặt tiền đường phố (hoặc đường giao thông) trở lên.
+ Đối với các thửa đất cùng một chủ sử dụng
+ Đối với thửa đất có vị trí cách đường phố (hoặc đường giao thông) bởi một dải đất lưu không hoặc dải cây xanh và thửa đất đó có lối đi trực tiếp ra đường phố (hoặc đường giao thông) đó.
+ Đối với những thửa đất mặt tiền hẻm.
+ Đối với đất trong các khu dân cư.
+ Đối với thửa đất ở thuộc mặt tiền đường lòng chợ; đường tiếp giáp tứ cận chợ (không bao gồm chợ tạm), trung tâm thương mại, siêu thị.
+ Đất trong cùng một khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã được đầu tư kết cấu hạ tầng.
[5] Chương V: Tổ chức thực hiện, gồm có 02 Điều.
