Bản đồ vị trí Khu dân cư Tài Giá tỉnh Hưng Yên
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hưng Yên
Nội dung chính
Bản đồ vị trí Khu dân cư Tài Giá tỉnh Hưng Yên
Vừa qua, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng xã Quỳnh Phụ có Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Dự án: Xây dựng Hạ tầng Khu dân cư Tài Giá, xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Phụ (nay là xã Quỳnh Phụ, tỉnh Hưng Yên).
Tại tiểu mục 2.2.1 Mục 2 (trang 15) Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Dự án: Xây dựng Hạ tầng Khu dân cư Tài Giá, xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Phụ (nay là xã Quỳnh Phụ, tỉnh Hưng Yên), bản đồ vị trí Khu dân cư Tài Giá tỉnh Hưng Yên được nêu cụ thể như sau:
Vị trí khu đất thực hiện dự án trong bản đồ liên hệ vùng với các đối tượng xung quanh như sau:

Khu đất xây đựng Dự án Khu dân cư Tài Giá phù hợp với các quy hoạch đã được UBND tỉnh Thái Bình cũ, nay là UBND tỉnh Hưng Yên phê duyệt như sau:
- "Quy hoạch chung thị trấn Quỳnh Côi mở rộng, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình đến năm 2035" đã được UBND tỉnh Thái Bình phê duyệt tại Quyết định 1723/QĐ-UBND 2024.
- "Quy hoạch sử dụng đất điều chỉnh thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Quỳnh Phụ" đã được UBND tỉnh Thái Bình phê duyệt tại Quyết định 91/QĐ-UBND 2025.
Dự án xây dựng hạ tầng Khu dân cư Tài Giá, xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Phụ đã được UBND xã Quỳnh Phụ phê duyệt tại Quyết định 1578/QĐ-UBND 2025.
Vị trí khu đất xây dựng dự án Dự án KDC Tài Giá trong các đồ án Quy hoạch nêu trên được mô tả trong bản đồ sau:

(*) Trên đây là thông tin về "Bản đồ vị trí Khu dân cư Tài Giá tỉnh Hưng Yên".

Bản đồ vị trí Khu dân cư Tài Giá tỉnh Hưng Yên (Hình từ Internet)
Quy mô Khu dân cư Tài Giá tỉnh Hưng Yên
Căn cứ theo tiểu mục 2.4 Mục 2 Chương I (trang 34) Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Dự án: Xây dựng Hạ tầng Khu dân cư Tài Giá, xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Phụ (nay là xã Quỳnh Phụ, tỉnh Hưng Yên) có nêu quy mô Khu dân cư Tài Giá tỉnh Hưng Yên như sau:
| TT | Nội dung | Quy mô | Đơn vị |
|---|---|---|---|
| 1 | Tên dự án: Xây dựng hạ tầng khu dân cư Tái Giá, xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Phụ | ||
| 2 | Địa điểm thực hiện: xã Quỳnh Phụ, tỉnh Hưng Yên | ||
| 3 | Tổng diện tích thực hiện dự án | 51.881,2 | m² |
| 3.1 | Đất nhà ở | 23.563,4 | m² |
| 3.2 | Đất công trình hạ tầng xã hội | 2.404,3 | m² |
| - Đất nhà văn hóa | 192,0 | m² | |
| - Đất cây xanh sử dụng công cộng | 2.212,3 | m² | |
| 3.3 | Đất đường giao thông | 22.837,0 | m² |
| 3.4 | Đất bãi đỗ xe | 1.248,5 | m² |
| 3.5 | Đất công trình hạ tầng kỹ thuật khác | 1.345,8 | m² |
| - Đất khu xử lý nước thải | 105,0 | m² | |
| - Đất khe hạ tầng (*) | 1.240,8 | m² | |
| 4 | Quy mô dân số (dân số mới) | 800 | người |
| 5 | Số lô liền kề | 192 | lô |
| 6 | Đầu tư xây dựng hệ thống HTKT: San nền, đường giao thông, hệ thống thoát nước mưa - nước thải, trạm xử lý nước thải, hệ thống cấp nước sinh hoạt kết hợp PCCC, hệ thống cấp điện sinh hoạt, điện chiếu sáng, bãi đỗ xe, cây xanh, hệ thống ATGT… | ||
| 7 | Nhóm dự án | Dự án nhóm B | |
| 8 | Loại công trình | Công trình hạ tầng kỹ thuật cấp III | |
Quy định về nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở
Căn cứ tại Điều 11 Luật Nhà ở 2023, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở được quy định như sau:
(1) Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có các nghĩa vụ sau đây:
- Sử dụng nhà ở đúng mục đích; lập và lưu trữ hồ sơ nhà ở thuộc sở hữu của mình;
- Thực hiện việc phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm vệ sinh, môi trường, trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật khi bán, cho thuê mua, cho thuê, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; đối với giao dịch nhà ở là tài sản chung của vợ chồng thì còn phải thực hiện theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. Trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 165 Luật Nhà ở 2023 thì phải trả lại nhà ở khi hết thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Nhà ở 2023.
Trường hợp Luật Đất đai có quy định khác về nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thực hiện theo quy định đó;
- Thực hiện đúng quy định của pháp luật và không được gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác khi bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở; trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 165 Luật Nhà ở 2023 thì còn phải thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên;
- Mua bảo hiểm cháy, nổ đối với nhà ở thuộc trường hợp bắt buộc phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và pháp luật về kinh doanh bảo hiểm;
- Chấp hành quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật về việc xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về nhà ở, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, di dời, phá dỡ nhà ở;
- Có trách nhiệm để các bên có liên quan và người có thẩm quyền thực hiện việc kiểm tra, theo dõi, bảo trì hệ thống trang thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần diện tích thuộc sở hữu chung, sử dụng chung;
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước khi được công nhận quyền sở hữu nhà ở, khi thực hiện giao dịch về nhà ở và trong quá trình sử dụng nhà ở theo quy định của pháp luật;
- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
(2) Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài có nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Nhà ở 2023 và Điều 21 Luật Nhà ở 2023; đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công có nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Nhà ở 2023 và trách nhiệm quy định tại Điều 15 Luật Nhà ở 2023.
(3) Người sử dụng nhà ở không phải là chủ sở hữu nhà ở phải thực hiện nghĩa vụ trong việc quản lý, sử dụng nhà ở theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà ở, quy định của Luật Nhà ở 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
