Tải Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk năm 2026 (bản trình thông qua)

Tại Tờ trình 0239/TTr-UBND năm 2025, UBND tỉnh Đắk Lắk đã cập nhật dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk năm 2026 - bản trình Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk thông qua.

Mua bán Đất tại Đắk Lắk

Xem thêm Mua bán Đất tại Đắk Lắk

Nội dung chính

    Tải Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk năm 2026 (bản trình thông qua)

    Ngày 17/12/2025, UBND tỉnh Đắk Lắk đã có Tờ trình 0239/TTr-UBND Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc ban hành Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, trong đó có kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk năm 2026 – bản trình Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk thông qua.

    Theo Điều 5 Quy định kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk năm 2026, bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk năm 2026 dự kiến quy định các bảng giá đất như sau:

    - Bảng giá đất trồng cây hằng năm, gồm:

    + Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ: Chi tiết theo Phụ lục VII.

    + Bảng giá đất trồng cây hằng năm, trừ đất trồng lúa nước 02 vụ: Chi tiết theo Phụ lục VIII.

    - Bảng giá đất trồng cây lâu năm: Chi tiết theo Phụ lục IX.

    - Bảng giá đất rừng sản xuất: Chi tiết theo Phụ lục X.

    - Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản: Chi tiết theo Phụ lục XI.

    - Bảng giá đất làm muối: Chi tiết theo Phụ lục XII.

    - Bảng giá đất chăn nuôi tập trung: Chi tiết theo Phụ lục XIII.

    Ngoài ra quy định bảng giá đất nông nghiệp tại các đảo của Đắk Lắk tại Phụ lục XIV.

    Tải Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk năm 2026 (bản trình thông qua)

    Tải Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk năm 2026 (bản trình thông qua)

    Tải Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk năm 2026 (bản trình thông qua) (Hình từ Internet)

    Quy định về xác định vị trí đất nông nghiệp trong bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk năm 2026

    Tại Điều 4 Quy định kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk năm 2026 (bản trình thông qua) quy định về xác định vị trí đất nông nghiệp trong bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk năm 2026 như sau:

    [1] Xác định vị trí đất chuyên trồng lúa, đất trồng cây hằng năm (trừ đất chuyên trồng lúa), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác:

    Mỗi xã, phường xác định 04 vị trí đất nông nghiệp như sau:

    - Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng 03 điều kiện:

    + Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển đến khu dân cư, điểm dân cư tập trung hoặc đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trong phạm vi bán kính 1.000 mét.

    + Tiếp giáp với đường giao thông (kể cả đường, đoạn đường không có trong bảng giá đất ở).

    + Nằm tại khu vực có hệ thống tưới tiêu, chủ động nước hoàn toàn, đảm bảo đủ nước cung cấp cho cây trồng quanh năm.

    - Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 02 điều kiện của vị trí 1 nêu trên.

    - Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 01 điều kiện của vị trí 1 nêu trên.

    - Vị trí 4: Gồm các thửa đất không đáp ứng được 03 điều kiện của vị trí 1 nêu trên.

    Đối với các xã, phường đã xác định vị trí đất gắn với địa danh cụ thể (bao gồm xứ đồng hoặc khu sản xuất, tên thôn buôn, tổ dân phố hoặc địa chỉ của từng thửa đất) thì xác định giá đất theo vị trí đất tương ứng ghi trong Bảng giá đất; không áp dụng các điều kiện nêu trên.

    [2] Xác định vị trí đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối:

    - Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có khoảng cách theo đường vận chuyển đến khu dân cư, điểm dân cư tập trung hoặc đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc đến đường giao thông (giao thông đường bộ bao gồm: Quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, hồ, kênh, rạch, biển) trong phạm vi bán kính 500 mét.

    - Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

    saved-content
    unsaved-content
    1