Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh mới nhất

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh mới nhất theo hướng dẫn của UBND tỉnh Cà Mau tại Quyết định 0808/QĐ-UBND năm 2025.

Mua bán nhà đất tại Cà Mau

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Cà Mau

Nội dung chính

    Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh áp dụng văn bản quy phạm pháp luật nào?

    Ngày 29/8/2025, UBND tỉnh Cà Mau đã ban hành Quyết định 0808/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

    Cụ thể tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định 0808/QĐ-UBND năm 2025 đã có nội dung quy định như sau:

    Tiếp tục áp dụng Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (trước khi hợp nhất) theo quy định tại điểm b, điểm d khoản 2 Điều 54 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19/02/2025 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25/6/2025).

    Như vậy, phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh sẽ tiếp tục áp dụng theo 02 Nghị quyết sau đây:

    - Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND do UBND tỉnh Cà Mau (cũ) ban hành.

    - Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND do UBND tỉnh Bạc Liêu (cũ) ban hành.

    Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh mới nhất

    Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh mới nhất (Hình từ Internet)

    Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh là bao nhiêu?

    Theo Mục 1 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định 0808/QĐ-UBND năm 2025, phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh như sau:

    [1] Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ áp dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau cũ:

    Theo quy định tại Điều 8 Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau, mức thu cụ thể như sau:

    - Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân:

    + Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;

    + Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ;

    + Đất ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng khu vực.

    - Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức:

    + Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5 ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu 2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.

    + Đất ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích quy định nêu trên.

    [2] Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu cũ:

    Theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND, mức thu cụ thể như sau:

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Mức thu (đồng)

    1. Đối với hộ gia đình cá nhân

    1.1. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh

    a. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    85.000

    b. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    120.000

    c. Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    85.000

    d. Cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bằng 80% mức thu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

    đ. Các trường hợp chứng nhận biến động khác (chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, tách thửa, hợp thửa đất,...):

    - Trường hợp biến động đất đai mà thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận mức thu bằng mức thu cấp mới Giấy chứng nhận

    - Trường hợp biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận (xác nhận biến động vào trang 3, 4) mức thu bằng 80% mức thu cấp Giấy chứng nhận

    1.2. Đất sử dụng làm nhà ở

    Mức thu thẩm định hồ sơ bằng 90% mức thu của đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh

    2. Đối với tổ chức, tổ chức kinh tế, cá nhân nước ngoài đầu tư tại Việt Nam

    a. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất

    - Diện tích dưới 0,5 ha

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    1.800.000

    - Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 01 ha

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    3.000.000

    - Diện tích từ 01 ha đến dưới 03 ha

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    4.200.000

    - Diện tích từ 03 ha đến dưới 10 ha

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    5.400.000

    - Diện tích từ 10 ha đến dưới 30 ha

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    6.600.000

    - Diện tích từ 30 ha trở lên

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    7.800.000

    b. Trường hợp giao đất cho cơ quan Nhà nước

    - Diện tích dưới 01 ha

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    1.200.000

    - Diện tích từ 01 ha đến dưới 03 ha

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    1.800.000

    - Diện tích từ 03 ha đến dưới 10 ha

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    3.000.000

    - Diện tích từ 10 ha đến dưới 30 ha

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    4.200.000

    - Diện tích từ 30 ha trở lên

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    5.400.000

    c. Trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất

    - Các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    350.000

    - Các dự án xã hội hóa theo quy định của Nhà nước

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    240.000

    d. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu không thuộc Nhà nước giao đất, cho thuê đất

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    350.000

    đ. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

    - Diện tích dưới 500m²

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    350.000

    - Diện tích từ 500m² đến dưới 1.000m²

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    450.000

    - Diện tích từ 1.000m² đến dưới 3.000m²

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    550.000

    - Diện tích từ 3.000m² đến dưới 5.000m²

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    650.000

    - Diện tích từ 5.000m² đến dưới 10.000m²

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    750.000

    - Diện tích từ 10.000m² trở lên

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    850.000

    e. Cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    350.000

    f. Các trường hợp chứng nhận biến động khác

    - Trường hợp biến động đất đai mà thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    350.000

    - Trường hợp biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận (xác nhận biến động vào trang 3, 4)

    Đồng/hồ sơ/01 thửa

    300.000

    g. Chứng nhận tài sản vào Giấy chứng nhận đã cấp

    Đồng/hồ sơ

    350.000

     

    saved-content
    unsaved-content
    1