Địa điểm quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã hội Nhơn Hòa, phường An Nhơn Nam, tỉnh Gia Lai
Mua bán nhà đất tại Bình Định
Nội dung chính
Địa điểm quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã hội Nhơn Hòa, phường An Nhơn Nam, tỉnh Gia Lai
Ngày 14/11/2025, UBND tỉnh Gia Lai đã có Công văn 6502/UBND-XDCT về việc địa điểm thực hiện quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã hội Nhơn Hòa, phường An Nhơn Nam.
Theo đó, tại nội dung Công văn 6502/UBND-XDCT năm 2025 nêu rõ xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản 3815/SXD-QHKT ngày 12/11/2025 về việc xin chủ trương điều chỉnh địa điểm thực hiện quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã hội Nhơn Hòa, phường An Nhơn Nam, Chủ tịch UBND tỉnh có ý kiến như sau:
(1) Đồng ý chủ trương điều chỉnh vị trí thực hiện Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã hội Nhơn Hòa, phường An Nhơn Nam theo như đề xuất của Sở Xây dựng tại văn bản nêu trên; cụ thể: Địa điểm thuộc phường An Nhơn Nam, nằm về phía Đông Khu công nghiệp Nhơn Hòa, cách khu công nghiệp khoảng 2,5km, có giới cận: Phía Bắc, phía Nam và phía Tây: giáp ruộng lúa; Phía Đông: giáp đường Trường Thi. Hiện trạng khu vực toàn bộ là đất ruộng lúa. Quy mô diện tích khu đất lập quy hoạch khoảng 3,82ha.
(2) Sở Xây dựng chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai các nội dung có liên quan để thực hiện, đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

Địa điểm quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã hội Nhơn Hòa, phường An Nhơn Nam, tỉnh Gia Lai (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã hội Nhơn Hòa, phường An Nhơn Nam, tỉnh Gia Lai
Căn cứ theo khoản 5 Điều 1 Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2025 có nêu cụ thể về nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã hội Nhơn Hòa, phường An Nhơn Nam, tỉnh Gia Lai như sau:
Thực hiện theo Nghị định 37/2010/NĐ-CP và Thông tư 04/2022/TT-BXD cụ thể:
(1) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng khu đất; các đặc điểm về kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật. Các quy định của quy hoạch có liên quan đã được phê duyệt;
(2) Xác định tính chất, chức năng và các chỉ tiêu chủ yếu về sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật có liên quan.
(3) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, xác định chức năng, chỉ tiêu sửdụng đất, các chỉ tiêu quy hoạch đối với dự án: Mật độ xây dựng tối đa; Diện tích xây dựng, diện tích sàn tối đa; Hệ số sử dụng đất tối đa; Quy mô dân số, số lượng căn hộ tối đa... đảm bảo phù hợp với các quy định hiện hành. Xác định cụ thể chế độ sử dụng đất của các loại đất trong ranh giới dự án và đề xuất các cơ chế sửdụng đất liên quan theo quy định.
(4) Xác định chiều cao công trình, chiều cao các tầng, hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn và mặt nước (nếu có) trong khu vực quy hoạch;
Lưu ý: Đối với công trình chung cư, phương án kiến trúc phải bố trí khối đế hoặc các giải pháp kiến trúc nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng tại các tầng thấp hơn của công trình; đảm bảo các khoảng lùi xây dựng theo quy định của QCVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng.
(5) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đấu nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực xung quanh:
- Xác định cốt nền xây dựng của dự án, nền cao độ của các công trình so với cao độ của đường giao thông, dự án liền kề.
- Giao thông: Xác định hệ thống các tuyến đường nội bộ, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; Xác định vị trí, quy mô bãi đậu xe trong khu vực thực hiện dự án đảm bảo theo quy định.
- Cấp nước: Xác định nhu cầu sử dụng nước và nguồn cấp nước, hệ thống cấp nước chữa cháy đảm bảo theo quy định.
- Cấp điện, thông tin liên lạc: Xác định nhu cầu sử dụng điện và nguồn cấp điện, mạng lưới đường dây và hệ thống chiếu sáng, thông tin liên lạc trong quá trình xây dựng, vận hành phục vụ dự án. Hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc thiết kế ngầm hóa.
Thoát nước mặt: Xác định mạng lưới thoát nước mặt, hệ thống thoát nước mưa được thiết kế độc lập với hệ thống thoát nước thải. Xác định cụ thể các vị tríđấu nối thoát nước mặt của dự án.
- Xác định lượng nước thải sinh hoạt, nước thải trong khu vực dự án; chất thải rắn của dự án và mạng lưới thoát nước thải; biện pháp thu gom và vị trí quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn.
(6) Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường.
(7) Dự kiến sơ bộ về tổng mức đầu tư; đề xuất giải pháp về nguồn vốn và tổ chức thực hiện.
(8) Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.
