Tải file Dự thảo Bảng giá đất nông nghiệp tại Cao Bằng 2026 chi tiết xã phường

Vừa qua, Dự thảo Bảng giá đất nông nghiệp tại Cao Bằng 2026 đã được đăng tải trên Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Cao Bằng để lấy ý kiến đóng góp.

Mua bán Đất tại Cao Bằng

Xem thêm Mua bán Đất tại Cao Bằng

Nội dung chính

    Tải file Dự thảo Bảng giá đất nông nghiệp tại Cao Bằng 2026 chi tiết xã phường

    Vừa qua, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Cao Bằng đã đăng tải hồ sơ để lấy ý kiến Dự thảo Nghị quyết thông qua Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, trong đó có Dự thảo Bảng giá đất nông nghiệp tại Cao Bằng 2026.

    >> Tải file Dự thảo Bảng giá đất nông nghiệp tại Cao Bằng 2026 chi tiết xã phường

    >> Xem thêm:

    Trọn bộ file Dự thảo Bảng giá đất tỉnh Cao Bằng 2026

    Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Cao Bằng năm 2026

    Dự thảo Tờ trình ban hành bảng giá đất Cao Bằng 2026

    Dự thảo Báo cáo thuyết minh bảng giá đất 2026 tỉnh Cao Bằng

    Tải file Dự thảo Bảng giá đất nông nghiệp tại Cao Bằng 2026 chi tiết xã phường

    Tải file Dự thảo Bảng giá đất nông nghiệp tại Cao Bằng 2026 chi tiết xã phường (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất nông nghiệp tại Cao Bằng 2026 sẽ áp dụng trong những trường hợp nào?

    Căn cứ tại Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Cao Bằng năm 2026, bảng giá đất nông nghiệp tại Cao Bằng 2026 được áp dụng trong những trường hợp sau:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;

    - Tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

    - Tính tiền sử dụng đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi cho hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất ở, đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đấ tại Việt Nam là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

    - Các trường hợp khác phải áp dụng bảng giá đất theo quy định Luật Đất đai 2024.

    Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai

    Căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai 2024 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai như sau:

    - Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.

    - Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.

    - Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

    - Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.

    - Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.

    - Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

    - Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

    - Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

    - Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

    - Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    - Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    1