Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 36 TPHCM quản lý phường xã nào từ 01/10/2025?

UBND TPHCM ban hành Quyết định 1886/QĐ-UBND 2025, trong đó có nêu chi tiết những xã thuộc quản lý của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 36 TPHCM.

Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 36 TPHCM quản lý phường xã nào từ 01/10/2025?

    UBND TPHCM đã ban hành Quyết định 1886/QĐ-UBND ngày 01/10/2025 về tổ chức lại Văn phòng đăng ký đất đai TPHCM trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường TPHCM trên cơ sở hợp nhất Văn phòng đăng ký đất đai TPHCM, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bình Dương và Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

    Theo đó, tại điểm 1.36 khoản 1 Điều 5 Quyết định 1886/QĐ-UBND 2025 thì từ 01/10/2025 Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 36 TPHCM quản lý các xã sau:

    - Xã Ngãi Giao;

    - Xã Bình Giã;

    - Xã Kim Long;

    - Xã Châu Đức;

    - Xã Xuân Sơn;

    - Xã Nghĩa Thành.

    Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 36 TPHCM từ 01/10/2025

    Tại khoản 5 Điều 5 Quyết định 1886/QĐ-UBND 2025 đã nêu ra cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 36 TPHCM từ 01/10/2025 như sau:

    - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 36 TPHCM có Giám đốc Chi nhánh và các Phó Giám đốc Chi nhánh, số lượng Phó Giám đốc Chi nhánh thực hiện theo quy định pháp luật. Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại , cho thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, kéo dài thời gian giữ chức vụ đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.

    - Các phòng chuyên môn thuộc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 36 TPHCM gồm:

    + Phòng Hành chính - Tổng hợp;

    + Phòng Đăng ký và Cấp giấy chứng nhận;

    + Phòng Kỹ thuật địa chính và Lưu trữ.

    Việc thành lập phòng chuyên môn của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai phải đáp ứng tiêu chí, điều kiện thành lập phòng theo quy định của pháp luật.

    Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 36 TPHCM quản lý phường xã nào từ 01/10/2025?

    Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 36 TPHCM quản lý phường xã nào từ 01/10/2025? (Hình từ Internet)

    Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất hiện nay như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

    (1) Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:

    - Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

    - Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

    - Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;

    - Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

    - Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

    - Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

    - Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

    (2) Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại (1) thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

    (3) Việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại (1) thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

    (4) Việc chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 121 Luật Đất đai 2024 được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật Đất đai 2024.

    saved-content
    unsaved-content
    1