Xử lý hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tờ khai hải quan giấy phải bổ sung hoặc giải trình ra sao?
Nội dung chính
Xử lý hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi hồ sơ tờ khai hải quan giấy phải bổ sung hoặc giải trình thế nào?
Căn cứ Điểm a Khoản 2 Điều 8 Mục 1 Chương I Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 3394/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về xử lý hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi hồ sơ tờ khai hải quan điện tử phải bổ sung hoặc giải trình như sau:
a) Hồ sơ phải bổ sung, giải trình
a.1) Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo thông báo về việc bổ sung, giải trình hồ sơ theo mẫu số 05/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC kèm hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo bộ phận trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
a.2) Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ lưu Tờ trình vào hồ sơ miễn thuế, chuyển bộ phận văn thư gửi thông báo cho người nộp thuế.
Việc giải trình, bổ sung hồ sơ miễn thuế thực hiện theo quy định của Quy trình thủ tục hải quan áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có hiệu lực tại thời điểm làm thủ tục hải quan.
Trường hợp người nộp thuế giải trình trực tiếp với cơ quan hải quan, công chức xử lý hồ sơ lập biên bản làm việc theo mẫu số 12/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
Sau khi người nộp thuế giải trình, bổ sung hồ sơ miễn thuế, cơ quan hải quan tiếp tục kiểm tra, xử lý theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Quy trình này.
Theo đó, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo thông báo về việc bổ sung, giải trình hồ sơ theo mẫu số 05/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC kèm hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo bộ phận trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ lưu Tờ trình vào hồ sơ miễn thuế, chuyển bộ phận văn thư gửi thông báo cho người nộp thuế.
Xử lý hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tờ khai hải quan giấy phải bổ sung hoặc giải trình ra sao? (Hình từ Internet)
Xử lý hồ sơ trong tờ khai hải quan giấy đủ điều kiện miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như thế nào?
Tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 Mục 1 Chương I Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 3394/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về xử lý hồ sơ trong tờ khai hải quan điện tử đủ điều kiện miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:
b) Hồ sơ đủ điều kiện miễn thuế
b.1) Trường hợp không phải thông báo Danh mục miễn thuế
b.1.1) Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này về việc hàng hóa đủ điều kiện miễn thuế kèm hồ sơ báo cáo Lãnh đạo bộ phận trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt;
b.1.2) Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ lưu Tờ trình vào hồ sơ miễn thuế, thực hiện xử lý miễn thuế ngay trong thông quan, ký tên, đóng dấu công chức và chuyển sang thực hiện các công việc tiếp theo của Quy trình thủ tục hải quan.
Ngay sau khi tờ khai đã thông quan, công chức xử lý hồ sơ thực hiện đồng bộ dữ liệu tờ khai nhập khẩu miễn thuế từ Hệ thống E-customs về Hệ thống miễn giảm hoàn để quản lý dữ liệu miễn thuế.
b.2) Trường hợp phải thông báo Danh mục miễn thuế
b.2.1) Danh mục miễn thuế điện tử gửi qua Hệ thống VNACCS
b.2.1.1) Công chức xử lý hồ sơ thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra số, ngày Danh mục miễn thuế tại ô “Mô tả hàng hóa” trên tờ khai hải quan; kiểm tra thông tin hàng hóa tại Danh mục miễn thuế khi Hệ thống đã hoạt động bình thường trở lại;
- Cập nhật thông tin vào sổ theo dõi đối với các trường hợp xử lý miễn thuế theo tờ khai hải quan giấy;
- Hướng dẫn người nộp thuế (đối với trường hợp người nộp thuế là chủ dự án) hoặc hướng dẫn người nộp thuế thông báo cho chủ dự án (đối với trường hợp người nộp thuế không phải là chủ dự án) thực hiện điều chỉnh chỉ tiêu số lượng hàng hóa đã sử dụng trên Danh mục miễn thuế tương ứng với số lượng của dòng hàng thực tế nhập khẩu đã được xử lý miễn thuế;
- Trình Lãnh đạo đơn vị ký thông báo gửi cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế về việc đã giải quyết miễn thuế theo tờ khai hải quan giấy.
b.2.1.2) Cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế đôn đốc chủ dự án thực hiện điều chỉnh Danh mục miễn thuế; thực hiện kiểm tra, rà soát và chấp nhận việc điều chỉnh Danh mục miễn thuế nếu phù hợp với thực tế hàng hóa nhập khẩu.
b.2.2) Danh mục miễn thuế bản giấy
Công chức xử lý hồ sơ kiểm tra số, ngày Danh mục miễn thuế tại ô “Mô tả hàng hóa” trên tờ khai hải quan và kiểm tra thông tin hàng hóa tại Danh mục miễn thuế.
Cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã được miễn thuế vào bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi của chủ dự án, ký xác nhận vào Phiếu theo dõi trừ lùi, lưu 01 bản chụp Danh mục miễn thuế, Phiếu theo dõi trừ lùi đã ghi rõ tên hàng, số lượng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu cùng hồ sơ nhập khẩu (bao gồm cả trường hợp hàng hóa của đối tượng miễn thuế chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khác), trả lại cho người nộp thuế bản chính Danh mục miễn thuế và Phiếu theo dõi trừ lùi.
Khi chủ dự án nhập khẩu hết số lượng hàng hóa ghi trong Phiếu theo dõi trừ lùi, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận vào bản chính Phiếu theo dối trừ lùi của người nộp thuế, lưu 01 bản chụp, trả cho người nộp thuế 01 bản chụp, gửi bản chính đến cơ quan hải quan nơi cấp Phiếu theo dõi trừ lùi. Trường hợp cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục là cơ quan hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng thì lưu bản chính để thực hiện kiểm tra việc nhập khẩu, sử dụng hàng hóa miễn thuế, trả cho người nộp thuế 01 bản chụp Phiếu theo dõi trừ lùi.
b.3) Xử lý miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới
Thực hiện theo Điều 6, Điều 7 Thông tư số 80/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới.
Theo đó, việc xử lý hồ sơ trong tờ khai hải quan giấy đủ điều kiện miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo nội dung nêu trên.
Xử lý hồ sơ trong tờ khai hải quan giấy không đủ điều kiện miễn thuế với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ra sao?
Theo Điểm c Khoản 2 Điều 8 Mục 1 Chương I Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 3394/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về xử lý hồ sơ trong tờ khai hải quan điện tử không đủ điều kiện miễn thuế với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:
c) Hồ sơ không đủ điều kiện miễn thuế
c.1) Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo thông báo về việc không được miễn thuế theo mẫu số 06/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC kèm hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo bộ phận trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
c.2) Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ lưu Tờ trình vào hồ sơ miễn thuế, chuyển bộ phận văn thư gửi thông báo cho người nộp thuế biết và chuyển sang thực hiện các công việc tiếp theo của Quy trình thủ tục hải quan.
Đối với hồ sơ không đủ điều kiện miễn thuế, công chức thực hiện các thủ tục để thu thuế, xử lý vi phạm theo quy định (nếu có).
Như vậy, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo thông báo về việc không được miễn thuế theo mẫu số 06/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC kèm hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo bộ phận trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ lưu Tờ trình vào hồ sơ miễn thuế, chuyển bộ phận văn thư gửi thông báo cho người nộp thuế biết và chuyển sang thực hiện các công việc tiếp theo của Quy trình thủ tục hải quan.