Giá xe Toyota Fortuner 2025? Giá xe lăn bánh Toyota Fortuner hiện nay
Nội dung chính
Giá xe Toyota Fortuner 2025? Giá xe lăn bánh Toyota Fortuner hiện nay
Dưới đây là thông tin chi tiết về giá xe Toyota Fortuner 2025 và giá lăn bánh tại Việt Nam.
(1) Giá niêm yết Toyota Fortuner 2025
Toyota Fortuner 2025 hiện có nhiều phiên bản với mức giá niêm yết khác nhau, tùy thuộc vào động cơ và trang bị:
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) |
---|---|
Fortuner 2.4MT 4x2 Diesel | 1.054.000.000 |
Fortuner 2.4AT 4x2 Diesel | 1.118.000.000 |
Fortuner 2.7AT 4x2 Gasoline | 1.229.000.000 |
Fortuner 2.8AT 4x4 Diesel | 1.470.000.000 |
Fortuner Legender 2.4AT 4x2 | 1.284.000.000 |
Fortuner Legender 2.8AT 4x4 | 1.559.000.000 |
(2) Giá lăn bánh Toyota Fortuner 2025
Giá lăn bánh bao gồm chi phí đăng ký, trước bạ, bảo hiểm, phí đường bộ,...
Giá lăn bánh tại Hà Nội (thuế trước bạ 12%)
Phiên bản | Giá lăn bánh (VNĐ) |
---|---|
Fortuner 2.4MT 4x2 Diesel | ~1.187.000.000 |
Fortuner 2.4AT 4x2 Diesel | ~1.260.000.000 |
Fortuner 2.7AT 4x2 Gasoline | ~1.390.000.000 |
Fortuner 2.8AT 4x4 Diesel | ~1.660.000.000 |
Fortuner Legender 2.4AT 4x2 | ~1.450.000.000 |
Fortuner Legender 2.8AT 4x4 | ~1.770.000.000 |
Giá lăn bánh tại TP.HCM (thuế trước bạ 10%)
Phiên bản | Giá lăn bánh (VNĐ) |
---|---|
Fortuner 2.4MT 4x2 Diesel | ~1.164.000.000 |
Fortuner 2.4AT 4x2 Diesel | ~1.235.000.000 |
Fortuner 2.7AT 4x2 Gasoline | ~1.370.000.000 |
Fortuner 2.8AT 4x4 Diesel | ~1.630.000.000 |
Fortuner Legender 2.4AT 4x2 | ~1.420.000.000 |
Fortuner Legender 2.8AT 4x4 | ~1.730.000.000 |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác (thuế trước bạ 10%)
Mức giá lăn bánh tại các tỉnh thành khác tương đương với TP.HCM nhưng có thể thấp hơn nếu phí đăng ký biển số giảm.
Theo như quy định trên thì mức thu lệ phí trước bạ khi mua xe ô tô năm 2025 được quy định như sau:
- Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up):
Lệ phí trước bạ lần đầu: 10% giá trị xe.
Tùy vào điều kiện thực tế, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thể điều chỉnh tăng nhưng không vượt quá 15% (tối đa tăng 50% so với mức chuẩn).
- Ô tô pick-up chở hàng (<950 kg, ≤5 chỗ ngồi) và ô tô tải VAN (<950 kg):
Lệ phí trước bạ lần đầu bằng 60% mức thu của ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống, tương đương khoảng 6% - 9% tùy địa phương.
- Ô tô điện chạy pin:
Trong 3 năm đầu: Miễn phí trước bạ (0%).
Trong 2 năm tiếp theo: Lệ phí trước bạ bằng 50% mức thu của ô tô chạy xăng/dầu cùng loại.
- Lệ phí trước bạ từ lần thứ hai trở đi đối với tất cả các loại xe trên:
- Áp dụng thống nhất trên toàn quốc với mức thu 2%.
Do đó, mức thu lệ phí trước bạ khi mua ô tô có thể thay đổi tùy vào loại xe và chính sách tại từng địa phương, vì vậy người mua nên kiểm tra chi tiết trước khi đăng ký.
Khi nào thực hiện khai, nộp lệ phí trước bạ?
Căn cứ Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP về khai lệ phí trước bạ quy định như sau:
- Tổ chức, cá nhân khai, nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ qua Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Tổng cục Thuế ký số và cung cấp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, có giá trị như chứng từ bản giấy để cơ quan cảnh sát giao thông, cơ quan tài nguyên môi trường và các cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền đã kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia truy cập, khai thác dữ liệu phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản