Xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định của doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng bằng cách nào?

Xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định của doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng như thế nào theo quy định mới nhất hiện nay?

Nội dung chính

    Xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định của doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được quy định tại Điều 14 Thông tư 13/2019/TT-BQP quy định, hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định và chế độ báo cáo tài sản cố định là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, theo đó: 

    Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể:

     

    STT

    Danh mục tài sản

    Thời gian sử dụng (năm)

    Tỷ lệ tính hao mòn (% năm)

    I

    TÀI SẢN C ĐỊNH HỮU HÌNH

     

     

    Loại 1

    Nhà, công trình xây dựng

     

     

     

    - Biệt thự, công trình xây dựng cấp đặc biệt

    80

    1,25

     

    - Nhà cấp I

    80

    1,25

     

    - Nhà cấp II

    50

    2

     

    - Nhà cấp III

    25

    4

     

    - Nhà cấp IV

    15

    6,67

    Loại 2

    Vật kiến trúc

     

     

     

    - Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân chơi thể thao, sân vận động, bể bơi, trường bắn

    20

    5

     

    - Giếng khoan, giếng đào, tường rào.

    10

    10

     

    - Các vật kiến trúc khác

    10

    10

    Loại 3

    Xe ô tô

     

     

    1

    Xe ôtô phục vụ công tác chức danh

     

     

     

    - Xe 4 đến 5 chỗ

    15

    6,67

     

    - Xe 6 đến 8 chỗ

    15

    6,67

    2

    Xe phục vụ chung

     

     

     

    - Xe 4 đến 5 chỗ

    15

    6,67

     

    - Xe 6 đến 8 chỗ

    15

    6,67

     

    - Xe 9 đến 12 chỗ

    15

    6,67

     

    - Xe 13 đến 16 chỗ

    15

    6,67

    3

    Xe ôtô chuyên dùng

     

     

     

    - Xe cứu thương

    15

    6,67

     

    - Xe cứu hỏa

    15

    6,67

     

    - Xe chở phạm nhân

    15

    6,67

     

    - Xe quét đường

    15

    6,67

     

    - Xe phun nước

    15

    6,67

     

    - Xe chở rác

    15

    6,67

     

    - Xe ép rác

    15

    6,67

     

    - Xe sửa chữa lưu động

    15

    6,67

     

    - Xe trang bị phòng thí nghiệm

    15

    6,67

     

    - Xe thu phát điện báo

    15

    6,67

     

    - Xe sửa chữa điện

    15

    6,67

     

    - Xe kéo, xe cứu hộ, cứu nạn

    15

    6,67

     

    - Xe cần cẩu

    15

    6,67

     

    - Xe tập lái

    15

    6,67

     

    - Xe thanh tra giao thông

    15

    6,67

     

    - Xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh

    15

    6,67

     

    - Xe phát thanh truyền hình lưu động

    15

    6,67

     

    - Xe tải các loại

    15

    6,67

     

    - Xe bán tải

    15

    6,67

     

    - Xe ca trên 16 chỗ ngồi các loại

    15

    6,67

     

    - Xe chuyên dùng khác

    15

    6,67

    4

    Xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước

    15

    6,67

    5

    Xe ô tô khác

    15

    6,67

    Loại 4

    Phương tiện vận tải khác (ngoài xe ô tô)

     

     

    1

    Phương tiện vận tải đường bộ

    10

    10

    2

    Phương tiện vận tải đường sắt

    10

    10

    3

    Phương tiện vận tải đường thủy

     

     

     

    - Tàu biển chở hàng hóa

    10

    10

     

    - Tàu biển chở khách

    10

    10

     

    - Tàu tuần tra, cứu hộ, cứu nạn đường thủy

    10

    10

     

    - Tàu chở hàng đường thủy nội địa

    10

    10

     

    - Tàu chở khách đường thủy nội địa

    10

    10

     

    - Phà đường thủy các loại

    10

    10

     

    - Ca nô, xuồng máy các loại

    10

    10

     

    - Ghe, thuyền các loại

    10

    10

     

    - Phương tiện vận tải đường thủy khác

    10

    10

    4

    Phương tiện vận tải đường không

    10

    10

    5

    Phương tiện vận tải khác

    10

    10

    Loại 5

    Máy móc, thiết bị

     

     

    1

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến

     

     

     

    - Máy vi tính để bàn

    5

    20

     

    - Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

    5

    20

     

    - Máy in

    5

    20

     

    - Máy fax

    5

    20

     

    - Tủ đựng tài liệu

    5

    20

     

    - Máy scan

    5

    20

     

    - Máy hủy tài liệu

    5

    20

     

    - Máy photocopy

    8

    12,5

     

    - Bộ bàn ghế ngồi làm việc trang bị cho các chức danh

    8

    12,5

     

    - Bộ bàn ghế họp

    8

    12,5

     

    - Bộ bàn ghế tiếp khách

    8

    12,5

     

    - Máy điều hòa không khí

    8

    12,5

     

    - Quạt

    5

    20

     

    - Máy sưởi

    5

    20

     

    - Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến khác

    5

    20

    2

    Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của đơn vị

     

     

    a

    Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của đơn vị cùng loại với máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thì quy định thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn như quy định tại điểm 1 Loại 5 Phụ lục này

     

     

    b

    Máy móc, thiết bị khác phục vụ hoạt động chung của đơn vị

     

     

     

    - Máy chiếu

    5

    20

     

    - Thiết bị lọc nước

    5

    20

     

    - Máy hút ẩm, hút bụi

    5

    20

     

    - Ti vi, đầu Video, các loại đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác

    5

    20

     

    - Máy ghi âm

    5

    20

     

    - Máy ảnh

    5

    20

     

    - Thiết bị âm thanh

    5

    20

     

    - Tổng đài điện thoại, máy bộ đàm

    5

    20

     

    - Thiết bị thông tin liên lạc khác

    5

    20

     

    - Tủ lạnh, máy làm mát

    5

    20

     

    - Máy giặt

    5

    20

     

    - Thiết bị mạng, truyền thông

    5

    20

     

    - Thiết bị điện văn phòng

    5

    20

     

    - Thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu

    5

    20

     

    - Thiết bị truyền dẫn

    5

    20

     

    - Camera giám sát

    8

    12,5

     

    - Thang máy

    8

    12,5

     

    - Máy bơm nước

    8

    12,5

     

    - Két sắt

    8

    12,5

     

    - Bàn ghế hội trường

    8

    12,5

     

    - Tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng bày hiện vật

    8

    12,5

     

    - Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung khác

    8

    12,5

    3

    Máy móc, thiết bị chuyên dùng

     

     

     

    - Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ công thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo

    10

    10

     

    - Máy móc, thiết bị chuyên dùng là máy móc, thiết bị cùng loại với máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có yêu cầu về tính năng, dung lượng, cấu hình cao hơn máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thì quy định thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn như quy định tại điểm 1 Loại 5 Phụ lục này

     

     

     

    - Máy móc, thiết bị khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị

    10

    10

    4

    Máy móc, thiết bị khác

    8

    12,5

    Loại 6

    Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm

     

     

    1

    Các loại súc vật

    8

    12,5

    2

    Cây lâu năm, vườn cây lâu năm, vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả,

    25

    4

    3

    Thảm cỏ, thảm cây xanh, cây cảnh, vườn cây cảnh

    8

    12,5

    Loi 7

    Tài sn cố đnh hữu hình khác

    8

    12,5

    II

    TÀI SẢN C ĐỊNH VÔ HÌNH

     

     

    Loại 1

    Quyền sử dụng đất

     

     

    Loại 2

    Quyền tác giả

    20

    5

    Loại 3

    Quyền sở hữu công nghiệp

    20

    5

    Loại 4

    Quyền đối với cây trồng

    20

    5

    Loại 5

    Phần mềm ứng dụng

    10

    10

    Loại 6

    Thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập

    20

    5

    Loại 7

    TSCĐ vô hình khác

    5

    20

     

    Đối với tài sản cố định của đơn vị kiểm kê phát hiện thừa thì đơn vị thực hiện xác định lại thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định kiểm kê phát hiện thừa làm cơ sở để kế toán tài sản cố định.

    Trên đây là tư vấn về xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định của doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 13/2019/TT-BQP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.  

    Chúc sức khỏe và thành công! 

    11