Tài sản cố định vô hình là gì? Tài sản cố định vô hình có liên quan đến tiền sử dụng đất không?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tài sản cố định vô hình là gì? Tài sản cố định vô hình có liên quan đến tiền sử dụng đất không? Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất bao gồm gì?

Nội dung chính

    Tài sản cố định vô hình là gì? Tài sản cố định vô hình có liên quan đến tiền sử dụng đất không?

    Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định như sau:

    Điều 2. Các từ ngữ sử dụng trong Thông tư này được hiểu như sau:
    1. Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...
    2. Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...
    [...]

    Như vậy, tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, nhưng thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư, thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình và tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh.

    Tài sản cố định vô hình có thể liên quan đến tiền sử dụng đất, ví dụ như chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng.

    Tài sản cố định vô hình là gì? Tài sản cố định vô hình có liên quan đến tiền sử dụng đất không?

    Tài sản cố định vô hình là gì? Tài sản cố định vô hình có liên quan đến tiền sử dụng đất không? (Hình từ Internet)

    Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất bao gồm gì?

    Căn cứ điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư 45/2013/TT-BTC bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC; sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 28/2017/TT-BTC quy định về tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất như sau:

    Điều 4. Xác định nguyên giá của tài sản cố định:
    [...]
    2. Xác định nguyên giá tài sản cố định vô hình:
    [...]
    đ) TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất:
    - TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất bao gồm:
    + Quyền sử dụng đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp (bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất không thời hạn).
    + Quyền sử dụng đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật Đất đai năm 2003 mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là năm năm và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
    Nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất được xác định là toàn bộ khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất); hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn.
    - Quyền sử dụng đất không ghi nhận là TSCĐ vô hình gồm:
    + Quyền sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất.
    + Thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê (thời gian thuê đất sau ngày có hiệu lực thi hành của Luật đất đai năm 2003, không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm thuê đất.
    + Thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì tiền thuê đất được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ tương ứng số tiền thuê đất trả hàng năm.
    [...]

    Theo đó, tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất bao gồm các thành tố cụ thể như trên.

    Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất nào không phải trích khấu hao?

    Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC quy định như sau:

    Điều 9. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ:
    1. Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:
    - TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
    - TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
    - TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
    - TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
    - TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng).
    - TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
    - TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
     - Các tài sản cố định loại 6 được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này không phải trích khấu hao, chỉ mở sổ chi tiết theo dõi giá trị hao mòn hàng năm của từng tài sản và không được ghi giảm nguồn vốn hình thành tài sản.
    [...]

    Như vậy, tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp thì không phải trích khấu hao.

    saved-content
    unsaved-content
    11