Vốn đầu tư Dự án hạ tầng khu công nghiệp Phước Bình 2 là bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Vốn đầu tư Dự án hạ tầng khu công nghiệp Phước Bình 2 là bao nhiêu? Hồ sơ đề nghị chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ bao gồm những gì?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Đồng Nai

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Đồng Nai

Nội dung chính

    Vốn đầu tư Dự án hạ tầng khu công nghiệp Phước Bình 2 là bao nhiêu?

    Vốn đầu tư Dự án hạ tầng khu công nghiệp Phước Bình 2 là bao nhiêu? được quy định tại Điều 1 Quyết định 1665/QĐ-TTg năm 2024 như sau:

    Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như sau:
    1. Nhà đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên đầu tư xây dựng khu công nghiệp Nhơn Trạch 6A.
    2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Phước Bình 2.
    3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
    4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 287,3 ha.
    Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai chỉ đạo rà soát, xác định quy mô diện tích và ranh giới các tuyến đường giao thông thuộc quy hoạch giao thông của tỉnh đi qua, nằm trong khu vực thực hiện dự án và không tính vào quy mô sử dụng đất của dự án.
    5. Tổng vốn đầu tư của dự án:
    Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai chỉ đạo Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai phối hợp với các cơ quan liên quan và nhà đầu tư rà soát, tính toán và xác định chính xác tổng vốn đầu tư của dự án trên cơ sở đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
    6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
    7. Địa điểm thực hiện dự án: xã Phước Bình và xã Tân Hiệp, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
    8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 36 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.
    9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng: theo quy định của pháp luật hiện hành.

    Như vậy, Thủ tướng Chính phủ đã chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư Dự án hạ tầng khu công nghiệp Phước Bình 2.

    Theo quy định trên thì vốn đầu tư Dự án hạ tầng khu công nghiệp Phước Bình 2 chưa được xác định cụ thể.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai chỉ đạo Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai phối hợp với các cơ quan liên quan và nhà đầu tư rà soát, tính toán và xác định chính xác tổng vốn đầu tư của dự án trên cơ sở đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Vốn đầu tư Dự án hạ tầng khu công nghiệp Phước Bình 2 là bao nhiêu?

    Vốn đầu tư Dự án hạ tầng khu công nghiệp Phước Bình 2 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đề nghị chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ bao gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 35/2022/NĐ-CP như sau:

    Điều 13. Chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ
    1. Các điều kiện chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ bao gồm:
    a) Phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
    b) Khu công nghiệp nằm trong khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh;
    c) Thời gian hoạt động kể từ ngày khu công nghiệp được thành lập đến thời điểm xem xét chuyển đổi tối thiểu là 15 năm hoặc một phần hai (1/2) thời hạn hoạt động của khu công nghiệp;
    d) Có sự đồng thuận của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và trên hai phần ba (2/3) số doanh nghiệp trong khu công nghiệp tại khu vực dự kiến chuyển đổi, trừ các trường hợp: dự án đầu tư đã hết thời hạn hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án đầu tư không đủ điều kiện gia hạn cho thuê lại đất theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về dân sự; dự án đầu tư gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc diện buộc phải di dời theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
    đ) Có hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường.
    2. Hồ sơ đề nghị chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ bao gồm:
    a) Đề án chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ gồm các nội dung sau: căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ; đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này (kèm theo các tài liệu có liên quan); phương án di dời, bồi thường, giải phóng mặt bằng và phương án huy động các nguồn vốn để thực hiện; kiến nghị các giải pháp, cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có) và tổ chức thực hiện;
    b) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ;
    c) Hồ sơ được lập thành 10 bộ, trong đó có ít nhất 02 bộ hồ sơ gốc (01 bộ hồ sơ gốc trình Thủ tướng Chính phủ) và 09 bộ hồ sơ nộp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.
    [...]

    Như vậy, hồ sơ đề nghị chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ bao gồm:

    - Đề án chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ gồm các nội dung sau:

    + Căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ;

    + Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 35/2022/NĐ-CP (kèm theo các tài liệu có liên quan);

    + Phương án di dời, bồi thường, giải phóng mặt bằng và phương án huy động các nguồn vốn để thực hiện;

    + Kiến nghị các giải pháp, cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có) và tổ chức thực hiện;

    - Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ;

    - Hồ sơ được lập thành 10 bộ, trong đó có ít nhất 02 bộ hồ sơ gốc (01 bộ hồ sơ gốc trình Thủ tướng Chính phủ) và 09 bộ hồ sơ nộp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 13 Nghị định 35/2022/NĐ-CP.

    Lưu ý: Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã sáp nhập với Bộ Tài chính, lấy tên gọi là Bộ Tài Chính.

    Ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp, khu kinh tế được quy định thế nào?

    Căn cứ tại Điều 22 Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp, khu kinh tế như sau:

    - Khu công nghiệp là địa bàn ưu đãi đầu tư, được hưởng ưu đãi đầu tư áp dụng đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư.

    Ưu đãi đầu tư đối với địa bàn khu công nghiệp quy định tại pháp luật về đầu tư được áp dụng kể từ thời điểm khu công nghiệp được thành lập.

    - Khu kinh tế là địa bàn ưu đãi đầu tư, được hưởng ưu đãi đầu tư áp dụng đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư.

    Ưu đãi đầu tư đối với địa bàn khu kinh tế quy định tại pháp luật về đầu tư được áp dụng kể từ thời điểm khu kinh tế được thành lập.

    - Mức ưu đãi cụ thể đối với dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế được áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về đất đai, pháp luật về tín dụng, pháp luật về kế toán và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Chi phí đầu tư xây dựng, vận hành hoặc mua, thuê mua, thuê nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, công trình hạ tầng kỹ thuật kết nối với khu công nghiệp, khu chức năng của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế, nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế là khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

    - Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế được hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật về xây dựng nhà ở xã hội và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Nhà đầu tư có dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính về đầu tư, doanh nghiệp, đất đai, xây dựng, môi trường, lao động, thương mại theo cơ chế “một cửa, tại chỗ”, hỗ trợ về tuyển dụng lao động và các vấn đề có liên quan khác trong quá trình triển khai thực hiện dự án.

    saved-content
    unsaved-content
    1