Với hệ thống phân tích dữ liệu hình ảnh từ camera thì công tác giám sát hải quan đối với hàng hóa không chịu thuế sẽ được thực hiện như thế nào?
Nội dung chính
Có hệ thống phân tích dữ liệu hình ảnh ca-mê-ra thì công tác giám sát hải quan đối với hàng hóa là đối tượng không chịu thuế ra sao?
Tại Tiết 2.2 Tiểu mục 2 Mục II Quy định về cách thức kết nối, trao đổi dữ liệu hệ thống ca-mê-ra giám sát của doanh nghiệp chế xuất với cơ quan hải quan theo khoản 10 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP và việc giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất thông qua hệ thống ca-mê-ra ban hành kèm theo Quyết định số 247/QĐ-TCHQ năm 2022 có quy định về trường hợp có hệ thống phân tích dữ liệu hình ảnh ca-mê-ra:
a) Hệ thống phân tích dữ liệu hình ảnh ca-mê-ra của cơ quan hải quan tự động giám sát 24/24 giờ, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ; kết nối với các chương trình quản lý nghiệp vụ hải quan (quản lý tờ khai, quản lý rủi ro, quản lý manifest) và dữ liệu từ các Bộ, Ngành (dữ liệu theo dõi phương tiện qua GPS từ Bộ Giao thông vận tải), phân tích, cảnh báo rủi ro cho công chức theo dõi.
b) Công chức hải quan theo dõi cảnh báo rủi ro từ hệ thống quản lý ca-mê-ra của cơ quan hải quan. Trường hợp có thông tin cảnh báo thì:
- Thực hiện phân tích thông tin dựa trên thông tin cảnh báo, đối chiếu thông tin tờ khai, thông tin lộ trình, thời gian di chuyển, thông tin hình ảnh ca-mê-ra của DNCX.
- Đề xuất phương án xử lý theo quy định pháp luật.
c) Trường hợp có thông tin, dấu hiệu rủi ro, công chức hải quan thực hiện giám sát trực tiếp trên màn hình ca-mê-ra.
Với hệ thống phân tích dữ liệu hình ảnh từ camera thì công tác giám sát hải quan đối với hàng hóa không chịu thuế sẽ được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)
Trường hợp qua giám sát, phân tích dữ liệu hình ảnh ca-mê-ra phát hiện có dấu hiệu nghi vấn DNCX có hành vi gian lận thương mại thì sẽ xử lý ra sao?
Tại Tiết 2.3 Tiểu mục 2 Mục II Quy định về cách thức kết nối, trao đổi dữ liệu hệ thống ca-mê-ra giám sát của doanh nghiệp chế xuất với cơ quan hải quan theo Khoản 10 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP và việc giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất thông qua hệ thống ca-mê-ra ban hành kèm theo Quyết định số 247/QĐ-TCHQ năm 2022 có quy định về trường hợp qua giám sát, phân tích dữ liệu hình ảnh ca-mê-ra phát hiện có dấu hiệu nghi vấn DNCX có hành vi gian lận thương mại:
Công chức hải quan báo cáo, đề xuất lãnh đạo đơn vị để tổ chức kiểm tra, xác định hành vi vi phạm và xử lý theo quy định pháp luật.
Việc tổ chức thực hiện quy định về cách thức kết nối, trao đổi dữ liệu hệ thống ca-mê-ra giám sát của doanh nghiệp chế xuất với cơ quan hải quan được thực hiện như thế nào?
Tại Mục III Quy định về cách thức kết nối, trao đổi dữ liệu hệ thống ca-mê-ra giám sát của doanh nghiệp chế xuất với cơ quan hải quan theo Khoản 10 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP và việc giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất thông qua hệ thống ca-mê-ra ban hành kèm theo Quyết định số 247/QĐ-TCHQ năm 2022 có quy định về việc tổ chức thực hiện như sau:
1. Cục Hải quan tỉnh, thành phố quán triệt và chỉ đạo các Chi cục Hải quan quản lý DNCX lập kế hoạch, tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Cục Giám sát quản lý về Hải quan, Cục Thuế xuất nhập khẩu phối hợp, hỗ trợ Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và DNCX trong quá trình thực hiện kết nối, trao đổi dữ liệu hình ảnh ca-mê-ra giám sát về mặt nghiệp vụ hải quan.
3. Cục Công nghệ thông tin và thống kê hải quan phối hợp, hỗ trợ Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và DNCX trong quá trình thực hiện kết nối, trao đổi dữ liệu hình ảnh ca-mê-ra giám sát về mặt kỹ thuật.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền, Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo kịp thời về Tổng cục Hải quan để được hướng dẫn giải quyết.
Tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đối với hệ thống ca-mê-ra tại DNCX
Tại Phụ lục I Tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đối với hệ thống ca-mê-ra tại DNCX Kèm theo Quyết định số 247/QĐ-TCHQ năm 2022 có quy định như sau:
STT | Thông số kỹ thuật | Yêu cầu kỹ thuật |
1 | Bộ cảm biến ảnh | 1/2.8”, công nghệ CMOS hoặc CCD |
2 | Chức năng Day/Night | Có |
3 | Số điểm ảnh | 1920x1080 |
4 | Cân bằng trắng | Có |
5 | Chuẩn nén ảnh | Tối thiểu một trong các chuẩn sau: M-JPEG, H.264, H.265, H.264+, H.265+ |
6 | Tiêu cự | Ngưỡng dưới 2,8 mm |
Ngưỡng trên 12 mm | ||
7 | Góc nhìn ngang | Tối thiểu 33 độ |
8 | Tốc độ khung hình | 30 fps |
9 | Giao thức mạng | Hỗ trợ một trong các giao thức mạng sau: IPv4, IPv6, TCP, DHCP, HTTP, SNMP |
10 | Chống ngược sáng | Tối thiểu 146 dB với độ phân giải 1920x1080 hoặc tối thiểu 120 dB với độ phân giải 2560x1440 |
11 | Chống bụi nước | IP67 |
12 | Nhiệt độ làm việc tối đa | 60 độ C |
13 | Độ nhạy sáng (Màu/đen trắng) | <= 0,0225 lx (màu)/0 lx (có sử dụng IR) |
14 | Đáp ứng chuẩn ONVIF | Có |
15 | Đáp ứng một trong các tiêu chuẩn an toàn | EN 60950-1, cUL 60950-1, CAN/CSA-C22.2 No.60950-1-07 |