Việc đàm phán, hoàn thiện hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất được thực hiện trên cơ sở nào?
Nội dung chính
Việc đàm phán, hoàn thiện hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất được thực hiện trên cơ sở nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định 115/2024/NĐ-CP:
Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
...
2. Việc đàm phán, hoàn thiện hợp đồng được thực hiện trên cơ sở:
a) Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;
b) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ, sửa đổi hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà đầu tư;
c) Hồ sơ mời thầu.
...
Việc đàm phán, hoàn thiện hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất được thực hiện dựa trên:
- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Hồ sơ dự thầu cùng các tài liệu làm rõ, sửa đổi (nếu có) của nhà đầu tư.
- Hồ sơ mời thầu.
Việc đàm phán, hoàn thiện hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất được thực hiện trên cơ sở nào? (Hình từ Internet)
Nội dung đàm phán, hoàn thiện hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 30 Nghị định 115/2024/NĐ-CP:
Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
...
4. Nội dung đàm phán, hoàn thiện hợp đồng:
a) Đàm phán, hoàn thiện những nội dung được đề xuất trong hồ sơ dự thầu nhưng chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc còn khác nhau; nội dung chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Đàm phán về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư (nếu có) nhằm hoàn thiện các nội dung chi tiết của hợp đồng;
c) Đàm phán về các nội dung khác liên quan đến dự án để có cơ sở xác lập các quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng;
d) Các nội dung cần thiết khác.
...
Nội dung đàm phán, hoàn thiện hợp đồng dự án đầu tư bao gồm:
- Đàm phán, hoàn thiện những nội dung được đề xuất trong hồ sơ dự thầu nhưng chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc còn khác nhau; nội dung chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
- Đàm phán về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư (nếu có) nhằm hoàn thiện các nội dung chi tiết của hợp đồng;
- Đàm phán về các nội dung khác liên quan đến dự án để có cơ sở xác lập các quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng;
- Các nội dung cần thiết khác.
Việc ký kết hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện ra sao?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 115/2024/NĐ-CP:
Ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất
1. Việc ký kết hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện theo quy định tại các Điều 71, 72, 74 và 75 của Luật Đấu thầu.
...
Việc ký kết hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất được thực hiện như sau:
- Hợp đồng chỉ được ký kết khi hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực và nhà đầu tư đáp ứng đầy đủ năng lực kỹ thuật, tài chính theo yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.
- Hợp đồng phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp với hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và biên bản đàm phán hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp nhà đầu tư là liên danh, tất cả các thành viên đều phải ký và đóng dấu (nếu có).
- Hồ sơ hợp đồng bao gồm văn bản hợp đồng, phụ lục hợp đồng (nếu có), biên bản đàm phán hoàn thiện hợp đồng, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và các tài liệu liên quan.
- Thời hạn hợp đồng được tính từ khi hợp đồng có hiệu lực đến khi nhà đầu tư hoàn thành các nghĩa vụ cam kết và các thỏa thuận khác theo hợp đồng.
- Nhà đầu tư phải cung cấp bảo đảm thực hiện hợp đồng (thư bảo lãnh hoặc bảo hiểm bảo lãnh) với giá trị từ 1% đến 3% tổng vốn đầu tư. Bảo đảm này có hiệu lực từ ngày hợp đồng chính thức có hiệu lực đến khi hợp đồng chấm dứt.
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả trong các trường hợp: từ chối thực hiện hợp đồng khi đã có hiệu lực, vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng, hoặc chậm tiến độ mà không gia hạn bảo đảm.
>> Hướng dẫn lập hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất
Sau khi hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất có hiệu lực, bên mời thầu cần phải làm gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định 115/2024/NĐ-CP:
Theo đó, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng dự án có hiệu lực, bên mời thầu đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nội dung đăng tải thông tin gồm:
- Tên dự án; số hiệu hợp đồng; thời điểm ký kết hợp đồng;
- Tên, địa chỉ của cơ quan có thẩm quyền;
- Tên, địa chỉ của nhà đầu tư trúng thầu; tên, địa chỉ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập (nếu có);
- Mục tiêu, quy mô của dự án;
- Dự kiến tiến độ thực hiện dự án; diện tích, thời hạn sử dụng đất;
- Địa điểm thực hiện dự án;
- Dự kiến tổng vốn đầu tư;
- Một trong các thông tin quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 19 Nghị định 115/2024/NĐ-CP;
- Các nội dung khác (nếu có).