Văn bản nào quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội?
Nội dung chính
Đã có Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội?
Ngày 26/7/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Tại Điều 2 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng bao gồm:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế trong nước, nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định của Luật Nhà ở.
- Các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội; được thuê nhà lưu trú công nhân; được mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định của Luật Nhà ở.
- Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức khác có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Văn bản nào quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội? (Hình từ Internet)
Nghị định 100 quy định chi tiết một số điều nào của Luật Nhà ở?
Căn cứ Điều 1 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều, khoản, điểm quy định tại Luật Nhà ở 2023 như sau:
- Khoản 2 Điều 83 Luật Nhà ở 2023 về quy định việc chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại đô thị đó hoặc đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.
- Khoản 2 Điều 34 Luật Nhà ở 2023 về các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
- Điểm a, điểm b khoản 4 Điều 84 Luật Nhà ở 2023 về lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
- Điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023 và khoản 3 Điều 85 Luật Nhà ở 2023 về ưu đãi chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội (lợi nhuận định mức; diện tích kinh doanh dịch vụ, thương mại, nhà ở thương mại; vay vốn với lãi suất ưu đãi), chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại đó.
- Điều 82 Luật Nhà ở 2023 về loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội.
- Điểm a, điểm b khoản 1, khoản 6 và khoản 8 Điều 78 Luật Nhà ở 2023 về điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
- Khoản 6 Điều 87 Luật Nhà ở 2023 về xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn.
- Khoản 4 Điều 126 Luật Nhà ở 2023 về xác định giá nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc tài sản công; việc miễn, giảm tiền cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; việc quản lý, sử dụng, vận hành nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc tài sản công.
- Khoản 9 Điều 88 Luật Nhà ở 2023 và điểm e khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở 2023 về việc nộp tiền sử dụng đất khi bán lại nhà ở xã hội.
- Khoản 4 Điều 89 Luật Nhà ở 2023 về trình tự, thủ tục bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội.
- Khoản 2 Điều 94 Luật Nhà ở 2023 về điều kiện đảm bảo an toàn về môi trường, quy mô, tỷ lệ diện tích đất phát triển nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.
- Khoản 4 Điều 100 Luật Nhà ở 2023 về việc cho thuê và quản lý, sử dụng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.
- Khoản 3 Điều 109 Luật Nhà ở 2023 về trình tự, thủ tục bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
- Khoản 5 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 về hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân hoặc tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
- Khoản 4 Điều 117 Luật Nhà ở 2023 về vay vốn ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam để phát triển nhà ở xã hội.
- Khoản 2 Điều 125 Luật Nhà ở 2023về thẩm định Đề án bán nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc tài sản cộng đang cho thuê.
- Khoản 10 Điều 88 Luật Nhà ở 2023 về cưỡng chế thu hồi nhà ở xã hội.
- Khoản 2 Điều 191 Luật Nhà ở 2023 về quy định chuyển tiếp về nhà ở xã hội.
Điều kiện đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để thực hiện đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư là gì?
Căn cứ Điều 21 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thông qua hình thức đấu thầu:
Lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thông qua hình thức đấu thầu
1. Điều kiện đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để thực hiện đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư bao gồm:
a) Đáp ứng các điều kiện, tiêu chí theo quy định của dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
b) Không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a và c khoản 4 Điều 84 của Luật Nhà ở;
...
Như vậy, điều kiện đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để thực hiện đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư được quy định như sau:
- Đáp ứng các điều kiện, tiêu chí theo quy định của dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu
- Không thuộc các trường hợp sau:
+ Trường hợp chỉ có 01 nhà đầu tư quan tâm theo quy định của pháp luật về đấu thầu, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội khi nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện, tiêu chí theo quy định của Chính phủ
+ Được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội khi nhà đầu tư có quyền sử dụng đất thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất đối với loại đất được thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hoặc đang có quyền sử dụng đất đối với loại đất được thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của Luật Đất đai.
- Đã có Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư
- Có quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 hoặc quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.