Tuổi thọ thiết kế được chia thành bao nhiêu mức?
Nội dung chính
Tuổi thọ thiết kế được chia thành bao nhiêu mức?
Căn cứ tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2022/BXD về Phân cấp công trình phục vụ thiết kế xây dựng được ban hành kèm theo Thông tư 05/2022/TT-BXD quy định tuổi thọ thiết kế hat thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình) được chia thành bốn mức như bảng 1, người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư có thể sử dụng các mức này để xác định thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình trong nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình.
Bảng 1 - Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình
Mức | Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình (1) | Công trình |
1 | Nhỏ hơn 25 năm | Công trình quy định tại A.2, Phụ lục A của quy chuẩn này, cụ thể: A.2.1 Nhà ở riêng lẻ một tầng sử dụng vật liệu độ bền lâu thấp (gạch xỉ, vôi xỉ, đá ong, đất, tre, lá và tương tự). A.2.2 Nhà một tầng dùng vào các mục đích: sinh hoạt tạm cho người, nhà tạm tổ chức sự kiện, hoạt động văn hóa, dịch vụ ngoài trời quy mô vừa và nhỏ; gia công, sản xuất tạm; kho lưu trữ tạm. A.2.3 Nhà di động dạng công ten nơ hoặc nhà tháo lắp được, sử dụng vào các mục đích tạm thời. A.2.4 Nhà bảo vệ, bãi để xe, lều trại, hàng rào tạm. A.2.5 Các công trình có mục đích sử dụng tạm khác. |
2 | Không nhỏ hơn 25 năm | Công trình chịu tác động trực tiếp của môi trường xâm thực mạnh (2) (hóa chất, môi trường biển), trừ công trình tạm. |
3 | Không nhỏ hơn 50 năm | Các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật và các công trình dạng nhà khác không thuộc các mức 1, 2 và 4 trong bảng này. |
4 | Không nhỏ hơn 100 năm | Nhà và công trình độc đáo, có giá trị kiến trúc hoặc mang ý nghĩa biểu tượng quan trọng (Bảo tàng quốc gia, nhà lưu giữ hiện vật quốc gia, sân vận động thi đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, nhà hát quốc gia, công trình điểm nhấn có kiến trúc độc đáo tại các địa phương và các công trình tương tự). |
Chú thích (1): Thời hạn sử dụng theo thiết kế của một số bộ phận kết cấu và bộ phận bao che riêng biệt có thể lấy khác thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình.
Chú thích (2): Xác định theo thang phân loại môi trường xâm thực trong tiêu chuẩn có liên quan.
Lưu ý: Tùy thuộc chức năng của công trình trong dự án đầu tư xây dựng, môi trường khai thác sử dụng, và thời hạn hoạt động của dự án (nếu có); thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình phải được xác định trong nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình.
Tuổi thọ thiết kế được chia thành bao nhiêu mức? (Hình từ Internet)
Nhà chung cư hỗn hợp có tuổi thọ thiết kế tối thiểu là bao nhiêu năm?
Căn cứ tiểu mục 2.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2021/BXD về Nhà chung cư ban ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BXD quy định như sau:
2.3 Yêu cầu về kết cấu
2.3.1 Kết cấu nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trong thời gian thi công và khai thác sử dụng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) An toàn chịu lực: phải thiết kế và xây dựng đảm bảo khả năng chịu lực, đảm bảo ổn định, chịu được các tải trọng và tổ hợp tải trọng bất lợi nhất tác động lên chúng, kể cả tải trọng theo thời gian, trong đó các tải trọng liên quan đến điều kiện tự nhiên của Việt Nam (gió bão, động đất, sét, ngập lụt) được lấy theo QCVN 02:2009/BXD.
b) Khả năng sử dụng bình thường: phải duy trì được điều kiện sử dụng bình thường, không bị biến dạng và suy giảm các tính chất khác quá giới hạn cho phép của tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng cho công trình.
c) Đảm bảo khả năng chịu lửa: Các kết cấu, vật liệu kết cấu của nhà phải đảm bảo yêu cầu về tính chịu lửa và tính nguy hiểm cháy theo QCVN 06:2021/BXD.
d) Tuổi thọ thiết kế:
+ Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải được tính toán đảm bảo tuổi thọ thiết kế tối thiểu 50 năm (ngoại trừ các trường hợp khác do người quyết định đầu tư/chủ đầu tư quyết định phù hợp với thời gian khai thác sử dụng công trình).
+ Kết cấu của nhà phải đảm bảo độ bền lâu tương ứng với tuổi thọ thiết kế.
+ Tuổi thọ thiết kế của công trình phải được nêu rõ trong hồ sơ thiết kế và các hồ sơ khác của công trình theo quy định của pháp luật. Đến thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình (tuổi thọ thiết kế), chủ đầu tư/người quyết định đầu tư cần có thông báo và tiến hành kiểm định, đánh giá chất lượng của công trình để có biện pháp can thiệp kéo dài thời hạn sử dụng hoặc có biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật.
Theo đó, nhà chung cư hỗn hợp phải được tính toán đảm bảo tuổi thọ thiết kế tối thiểu 50 năm (ngoại trừ các trường hợp khác do người quyết định đầu tư/chủ đầu tư quyết định phù hợp với thời gian khai thác sử dụng công trình).
Nhà chung cư hỗn hợp được hiểu như thế nào?
Căn cứ tiểu mục 1.4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2021/BXD về Nhà chung cư ban ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BXD quy định như sau:
1.4 Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ, định nghĩa dưới đây được hiểu như sau:
[...]
1.4.3
Nhà chung cư hỗn hợp
Nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp được thiết kế, xây dựng để sử dụng vào mục đích ở và các mục đích khác như làm văn phòng, dịch vụ, thương mại v.v....
[...]
Như vậy, nhà chung cư hỗn hợp là loại nhà được xây dựng với nhiều mục đích sử dụng khác nhau, bao gồm cả nơi ở và các hoạt động như văn phòng, dịch vụ, thương mại, v.v.
So với nhà chung cư thông thường chỉ dành cho mục đích ở, nhà chung cư hỗn hợp cho phép sử dụng linh hoạt hơn, không chỉ để ở mà còn có thể được sử dụng làm văn phòng, nhà hàng, siêu thị, khách sạn, căn hộ lưu trú, văn phòng kết hợp lưu trú, cùng nhiều dịch vụ khác.