Từ ngày 01/7/2025, thẩm quyền cho phép chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư thuộc về cơ quan nào?
Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 thì trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Đất phi nông nghiệp bao gồm nhiều loại, trong đó có đất ở, bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị (còn gọi là đất thổ cư).
Hiện nay, việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
Tuy nhiên, theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định kể từ ngày 01/7/2025, UBND cấp huyện sẽ chấm dứt hoạt động do việc triển khai mô hình chính quyền địa phương tổ chức theo 2 cấp.
Theo quy định tại điểm m khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP có quy định:
Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
[…]
m) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân quy định tại điểm c khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai; quyết định giao đất đối với cộng đồng dân cư quy định tại điểm b khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai; quyết định giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại điểm b khoản 2 Điều 178 Luật Đất đai;
Theo như quy định trên thì kể từ ngày 01/7/2025, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp lên thổ cư đối với cá nhân thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã.

Từ ngày 01/7/2025, thẩm quyền cho phép chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư thuộc về cơ quan nào? (Hình từ Internet)
Có cần làm thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất đối với đất thổ cư không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024 quy định về đất sử dụng có thời hạn:
Điều 172. Đất sử dụng có thời hạn
1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 171 của Luật này, thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
[...]
Theo quy định tại Điều 171 Luật đất đai 2024 quy định về đất sử dụng ổn định lâu dài cụ thể:
Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài
1. Đất ở.
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
6. Đất quốc phòng, an ninh.
7. Đất tín ngưỡng.
8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.
Như vậy, đất thổ (còn được gọi là đất ở) là đất sử dụng ổn định lâu dài và không cần gia hạn quyền sử dụng đất.
Tổng hợp các cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không?
Căn cứ theo Điều 59 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định các hình thức khai thác thông tin và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai như sau
Điều 59. Các hình thức khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai
Việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai được thực hiện theo các hình thức sau:
1. Khai thác trực tuyến trên Cổng thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, qua dịch vụ tin nhắn SMS, qua dịch vụ web service và API; khai thác qua các tiện ích, ứng dụng tạo ra sản phẩm, giá trị gia tăng từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định.
2. Khai thác trực tiếp tại trụ sở cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
3. Khai thác qua các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, Người dân có thể tự kiểm tra đất mà mình đang sử dụng có lên thổ cư được hay không dựa vào 3 các cách dưới đây:
Cách 01: Khai thác trực tuyến
- Toàn bộ nội dung quy hoạch sử dụng đất được Nhà nước thông qua sẽ được công bố công khai tại trụ sở UBND xã, phường và UBND cấp huyện; công bố trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện.
- Người dân có thể truy cập vào Cổng thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, qua dịch vụ tin nhắn SMS, qua dịch vụ web service và API; khai thác qua các tiện ích để kiểm tra tình trạng quy hoạch đất.
Cách 02: Khai thác trực tiếp tại trụ sở cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Người dân có thể đến trực tiếp UBND cấp xã hoặc huyện nơi có đất để xem quy hoạch sử dụng đất. Tại đây, cán bộ địa chính sẽ cung cấp thông tin về quy hoạch chi tiết của thửa đất, bao gồm mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, ranh giới,... Khi xin trích lục, người dân cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hoặc giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất.
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
Cách 03: Kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là Sổ đỏ) sẽ thể hiện phần thông tin quy hoạch được ký hiệu bằng nét gạch đứt bên cạnh thông tin thửa đất. Mặc dù đây là cách giúp người sử dụng đất tiết kiệm được thời gian, chi phí nhưng sẽ có một vài hạn chế như:
- Thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể là thông tin đã cũ, chưa cập nhật.
- Không phải mọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đều ghi nhận phần thông tin về quy hoạch.
Như vậy, với 3 cách đơn giản trên, người dân có thể dễ dàng kiểm tra đất có đủ điều kiện lên thổ cư hay không, từ đó đưa ra phương án sử dụng và khai thác phù hợp, đúng quy định pháp luật.