Trụ sở 54 xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025
Nội dung chính
Trụ sở 54 xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1679/NQ-UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ninh năm 2025 quy định về danh sách Trụ sở 54 xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau sắp xếp đơn vị hành chính 2025 như sau:
Sau sắp xếp đơn vị hành chính tỉnh Quảng Ninh mới còn 54 xã phường mới tương ứng với trụ sở 54 xã phường mới tương ứng.
Dưới đâu là chi tiết danh sách trụ sở 54 xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025:
STT | Xã phường cũ | Xã phường mới tỉnh Quảng Ninh | Trụ sở 54 xã phường mới tỉnh Quảng Ninh |
1 | Bằng Cả | Quảng La | xã Quảng La |
Dân Chủ | |||
Tân Dân | |||
Quảng La | |||
2 | Vũ Oai | Thống Nhất | xã Thống Nhất |
Hòa Bình | |||
Thống Nhất | |||
Đồng Lâm (một phần) | |||
3 | Hải Lạng (một phần) | Hải Hòa | xã Hải Hòa |
Hải Hòa (một phần) | |||
4 | Tiên Yên | Tiên Yên | huyện Tiên Yên |
Phong Dụ | |||
Tiên Lãng | |||
Yên Than (một phần) | |||
Đại Dực (một phần) | |||
Đông Ngũ (một phần) | |||
Vô Ngại (một phần) | |||
5 | Hà Lâu | Điền Xá | xã Điền Xá |
Điền Xá | |||
Yên Than (phần còn lại) | |||
6 | Đông Hải | Đông Ngũ | xã Đông Ngũ |
Đại Dực (phần còn lại) | |||
Đông Ngũ (phần còn lại) | |||
7 | Đồng Rui | Hải Lạng | xã Hải Lạng |
Hải Lạng (phần) | |||
Hải Hòa (phần còn lại) | |||
8 | Đồng Sơn | Lương Minh | xã Lương Minh |
Lương Minh | |||
9 | Thanh Lâm | Kỳ Thượng | xã Đạp Thanh |
Đạp Thanh | |||
Kỳ Thượng | |||
10 | Ba Chẽ | Ba Chẽ | Huyện ủy Ba Chẽ |
Thanh Sơn | |||
Nam Sơn | |||
Đồn Đạc | |||
Hải Lạng (phần còn lại) | |||
11 | Quảng An | Quảng Tân | xã Quảng Tân |
Dực Yên | |||
Quảng Lâm | |||
Quảng Tân | |||
12 | Đầm Hà | Đầm Hà | huyện Đầm Hà |
Tân Bình | |||
Đại Bình | |||
Tân Lập | |||
Đầm Hà | |||
13 | Quảng Hà | Quảng Hà | thị trấn Quảng Hà |
Quảng Minh | |||
Quảng Chính | |||
Quảng Phong | |||
Quảng Long (một phần) | |||
14 | Quảng Sơn | Đường Hoa | xã Quảng Long |
Đường Hoa | |||
Quảng Long (phần còn lại) | |||
15 | Quảng Thành | Quảng Đức | xã Quảng Thành |
Quảng Thịnh | |||
Quảng Đức | |||
16 | Đồng Văn | Hoành Mô | xã Hoành Mô |
Hoành Mô | |||
17 | Đồng Tâm | Lục Hồn | xã Lục Hồn |
Lục Hồn | |||
18 | Bình Liêu | Bình Liêu | huyện Bình Liêu |
Húc Động | |||
Vô Ngại (phần còn lại) | |||
19 | Bắc Sơn | Hải Sơn | xã Hải Sơn |
Hải Sơn | |||
20 | Quảng Nghĩa | Hải Ninh | xã Hải Tiến |
Hải Tiến | |||
21 | Vĩnh Trung | Vĩnh Thực | xã Vĩnh Thực |
Vĩnh Thực | |||
22 | Bình Dương | An Sinh | phường Bình Dương |
An Sinh | |||
Việt Dân | |||
Đức Chính (một phần) | |||
23 | Thủy An | Đông Triều | thành phố Đông Triều |
Hưng Đạo | |||
Hồng Phong | |||
Nguyễn Huệ | |||
Đức Chính (phần còn lại) | |||
24 | Tràng An | Bình Khê | phường Bình Khê |
Bình Khê | |||
Tràng Lương | |||
25 | Xuân Sơn | Mạo Khê | phường Mạo Khê |
Kim Sơn | |||
Yên Thọ | |||
Mạo Khê | |||
26 | Yên Đức | Hoàng Quế | phường Hoàng Quế |
Hoàng Quế | |||
Hồng Thái Tây | |||
Hồng Thái Đông | |||
27 | Phương Đông | Yên Tử | Ban Quản lý Di tích và Rừng quốc gia Yên Tử |
Phương Nam | |||
Thượng Yên Công | |||
28 | Bắc Sơn | Vàng Danh | phường Trưng Vương |
Nam Khê | |||
Vàng Danh | |||
Trưng Vương (một phần) | |||
29 | Quang Trung | Uông Bí | thành phố Uông Bí |
Thanh Sơn | |||
Yên Thanh | |||
Trưng Vương (phần còn lại) | |||
30 | Minh Thành | Đông Mai | phường Đông Mai |
Đông Mai | |||
31 | Cộng Hòa | Hiệp Hòa | phường Hiệp Hòa |
Sông Khoai | |||
Hiệp Hòa | |||
32 | Yên Giang | Quảng Yên | thị xã Quảng Yên |
Quảng Yên | |||
Tiền An | |||
33 | Tân An | Hà An | phường Hà An |
Hà An | |||
Hoàng Tân | |||
Liên Hòa (một phần) | |||
34 | Nam Hòa | Phong Cốc | phường Phong Cốc |
Yên Hải | |||
Phong Cốc | |||
Cẩm La | |||
35 | Phong Hải | Liên Hòa | xã Liên Hòa |
Liên Vị | |||
Tiền Phong | |||
Liên Hòa (phần còn lại) | |||
36 | Đại Yên | Tuần Châu | phường Đại Yên |
Tuần Châu | |||
Hà Khẩu (một phần) | |||
37 | Giếng Đáy | Việt Hưng | phường Giếng Đáy |
Việt Hưng | |||
Hà Khẩu (phần còn lại) | |||
38 | Hùng Thắng | Bãi Cháy | phường Bãi Cháy |
Bãi Cháy | |||
39 | Hà Phong | Hà Tu | phường Hà Phong |
Hà Tu | |||
40 | Cao Thắng | Hà Lầm | phường Cao Thắng |
Hà Trung | |||
Hà Lầm | |||
41 | Hà Khánh | Cao Xanh | phường Cao Xanh |
Cao Xanh | |||
42 | Bạch Đằng | Hồng Gai | phường Trần Hưng Đạo |
Trần Hưng Đạo | |||
Hồng Gai | |||
43 | Hồng Hà | Hạ Long | phường Hồng Hải |
Hồng Hải | |||
44 | Hoành Bồ | Hoành Bồ | phường Hoành Bồ |
Sơn Dương | |||
Lê Lợi | |||
Đồng Lâm (phần còn lại) | |||
45 | Mông Dương | Mông Dương | phường Mông Dương |
Dương Huy | |||
46 | Cẩm Thạch | Quang Hanh | phường Quang Hanh |
Cẩm Thủy | |||
Quang Hanh | |||
47 | Cẩm Trung | Cẩm Phả | Thành phố Cẩm Phả |
Cẩm Thành | |||
Cẩm Bình | |||
Cẩm Tây | |||
Cẩm Đông | |||
48 | Cẩm Phú | Cửa Ông | phường Cẩm Sơn |
Cẩm Thịnh | |||
Cẩm Sơn | |||
Cửa Ông | |||
49 | Trần Phú | Móng Cái 1 | thành phố Móng Cái |
Hải Hòa | |||
Bình Ngọc | |||
Trà Cổ | |||
Hải Xuân | |||
50 | Ninh Dương | Móng Cái 2 | phường Ka Long |
Ka Long | |||
Vạn Ninh | |||
51 | Hải Yên | Móng Cái 3 | phường Hải Yên |
Hải Đông | |||
52 | Cái Rồng | Vân Đồn | huyện Vân Đồn |
Bản Sen | |||
Bình Dân | |||
Đài Xuyên | |||
Đoàn Kết | |||
Đông Xá | |||
Hạ Long | |||
Minh Châu | |||
Ngọc Vừng | |||
Quan Lạn | |||
Thắng Lợi | |||
Vạn Yên | |||
53 | Cô Tô | Cô Tô | huyện Cô Tô |
Đồng Tiến | |||
Thanh Lân | |||
54 | Cái Chiên | Cái Chiên | Cái Chiên |
Trên đây là danh sách chính chức xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập xã phường 2025.
Trụ sở 54 xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025 (Hình từ Internet)
Cấp xã mới hoạt động từ khi nào? Chốt thời gian hoàn thành sáp nhập xã phường 2025
Căn cứ Mục 1 Kết luận 157-KL/TW năm 2025 quy định về thời gian trụ sở 54 xã phường mới tỉnh Quảng Ninh sau sắp xếp đơn vị hành chính được áp dụng như sau:
1. Yêu cầu các cấp ủy, tổ chức đảng tiếp tục làm tốt công tác tư tưởng, chủ động nắm tình hình dư luận, dự báo nguy cơ, kịp thời nhận diện, xử lý các vấn đề phức tạp nảy sinh, bảo đảm sự đoàn kết thống nhất nội bộ trong quá trình sắp xếp, bộ máy mới đi vào hoạt động thông suốt, nâng cao hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.
[...]
- Ban Thường vụ các tỉnh ủy, thành ủy chủ động công tác chuẩn bị các điều kiện cần thiết, sẵn sàng quy trình, thủ tục[2] để tổ chức triển khai thực hiện chuyển giao chức năng, nhiệm vụ từ cấp huyện về cấp xã sau sáp nhập ngay sau khi các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ 01/7/2025; bảo đảm kiện toàn tổ chức bộ máy, điều kiện làm việc của các cơ quan cấp tỉnh, cấp xã sau khi sáp nhập hoạt động thông suốt, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả, không để gián đoạn công việc, không bỏ trống địa bàn, lĩnh vực, không để ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân. Đưa vào hoạt động cấp xã mới từ ngày 01/7/2025, phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/7/2025; cấp tỉnh phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/8/2025. Nghiêm cấm việc tác động, can thiệp trong quá trình sắp xếp nhân sự; xử lý nghiêm vi phạm (nếu có).
[...]
Như vậy, cấp xã mới sẽ hoạt động từ ngày 1/7/2025 và chốt thời gian hoàn thành sáp nhập xã phường 2025 trước ngày 15/7/2025.
Sáp nhập tỉnh xã thì giấy tờ đất, sổ đỏ còn giá trị sử dụng không?
Việc sáp nhập tỉnh xã khiến không ít người dân băn khoăn: Liệu sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp trước đây có còn giá trị pháp lý khi tên tỉnh, huyện, xã trên giấy tờ đã thay đổi?
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định về việc đăng ký biến động đối với giấy tờ đất cụ thể đối với trường hợp sau sáp nhập tỉnh xã cần thay đổi giấy tờ đất, sổ đỏ như sau:
Điều 133. Đăng ký biến động
1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
[...]
d) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
[...]
Như vậy, việc sáp nhập tỉnh thì giấy tờ đất sau sáp nhập cần đăng ký biến động. Quy định tại khoản 1,2 Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 về văn bản giấy tờ đất, sổ đỏ đã được cấp trước đó về hiệu lực và thời hạn như sau:
Điều 10. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
[...]
Tóm lại, khi thực hiện sáp nhập tỉnh thành 2025 thì các giấy tờ đất, sổ đỏ vẫn còn giá trị sử dụng. Sau khi sắp xếp lại đơn vị hành chính thì người dân chỉ cần đăng ký biến động đối với giấy tờ đất, sổ đỏ của mình nếu có nhu cầu.