Trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản bắt buộc phải có người có chứng chỉ môi giới bất động sản không?

Phải có người có chứng chỉ môi giới bất động sản trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không? Đạt bao nhiêu điểm thì được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản?

Nội dung chính

    Trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản bắt buộc phải có người có chứng chỉ môi giới bất động sản không?

    Căn cứ khoản 1 Điều 61 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định:

    Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
    1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định tại khoản 5 Điều 9 của Luật này và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
    a) Phải có quy chế hoạt động dịch vụ môi giới bất động sản;
    b) Phải có cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động theo quy định của Chính phủ;
    c) Có tối thiểu 01 cá nhân có chứng chỉ môi giới bất động sản;
    d) Trước khi hoạt động kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản gửi thông tin về doanh nghiệp đến cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nơi thành lập doanh nghiệp để được đăng tải trên hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của Luật này.
    ...

    Như vậy, trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản bắt buộc phải có tối thiểu 01 cá nhân có chứng chỉ môi giới bất động sản thì doanh nghiệp mới đủ điều kiện hoạt động.

    Trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản bắt buộc phải có người có chứng chỉ môi giới bất động sản không? (Ảnh từ Internet)

    Đạt bao nhiêu điểm trong kỳ thi sát hạch thì được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản?

    Căn cứ khoản 1 Điều 31 Nghị định 96/2024/NĐ-CP quy định:

    Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

    1. Người dự thi sát hạch đạt điểm thi theo quy định tại Điều 28 và có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 26 của Nghị định này thì được cấp chứng chỉ.

    ...

    Dẫn chiếu đến Điều 28 Nghị định 96/2024/NĐ-CP quy định:

    Bài thi đạt yêu cầu
    1. Bài thi đạt yêu cầu là bài thi có kết quả như sau:
    a) Bài thi phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100);
    b) Bài thi phần kiến thức chuyên môn đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100).
    2. Thí sinh có bài thi đạt yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều này là đủ điều kiện được cấp chứng chỉ.

    Như vậy, trong 2 bài thi phần kiến thức cơ sở và bài thi phần kiến thức chuyên môn, đạt 70/100 điểm với mỗi bài là sẽ được cấp chứng chỉ môi giới bất động sản.

    Trường hợp nào thì bị thu hồi chứng chỉ môi giới bất động sản?

    Căn cứ khoản 1 Điều 33 Nghị định 96/2024/NĐ-CP quy định:

    Thu hồi chứng chỉ môi giới bất động sản
    1. Người có chứng chỉ sẽ bị thu hồi chứng chỉ trong các trường hợp sau đây:
    a) Người được cấp chứng chỉ mất năng lực hành vi dân sự;
    b) Người được cấp chứng chỉ kê khai trong hồ sơ xin cấp chứng chỉ không trung thực;
    c) Chứng chỉ bị tẩy xóa, sửa chữa;
    d) Người được cấp chứng chỉ cho người khác mượn, thuê chứng chỉ để hành nghề;
    đ) Người được cấp chứng chỉ vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật Kinh doanh bất động sản
    ...

    Dẫn chiếu đến Điều 8 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định:

    Các hành vi bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản
    1. Kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
    2. Giả mạo tài liệu, cố ý làm sai lệch thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh.
    3. Không công khai thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
    4. Gian lận, lừa dối, lừa đảo trong kinh doanh bất động sản.
    5. Thu tiền trong bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai không đúng quy định của Luật này; sử dụng tiền thu từ bên mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai trái quy định của pháp luật.
    6. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
    7. Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, sử dụng chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
    8. Thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí và các khoản tiền liên quan đến kinh doanh bất động sản trái quy định của pháp luật.

    Như vậy, chứng chỉ môi giới bất động sản bị thu hồi trong các trường hợp sau:

    - Người được cấp chứng chỉ mất năng lực hành vi dân sự;

    - Người được cấp chứng chỉ kê khai trong hồ sơ xin cấp chứng chỉ không trung thực;

    - Chứng chỉ bị tẩy xóa, sửa chữa;

    - Người được cấp chứng chỉ cho người khác mượn, thuê chứng chỉ để hành nghề;

    - Người được cấp chứng chỉ vi phạm các quy định sau:

    + Kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện;

    + Giả mạo tài liệu, cố ý làm sai lệch thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh.

    + Không công khai thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

    + Gian lận, lừa dối, lừa đảo trong kinh doanh bất động sản.

    + Thu tiền trong bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai không đúng quy định; sử dụng tiền thu từ bên mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai trái quy định của pháp luật.

    + Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

    + Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, sử dụng chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

    + Thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí và các khoản tiền liên quan đến kinh doanh bất động sản trái quy định của pháp luật.

    33